advertisement
▼
Scroll to page 2
of 44
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY GIẶT Trước khi bắt đầu lắp đặt, hãy đọc kỹ những hướng dẫn này. Điều này sẽ đơn giản hoá quá trình lắp đặt và đảm bảo sản phẩm được lắp đặt đúng cách và an toàn. Để hướng dẫn này ở gần sản phẩm sau khi lắp đặt để sau này tham khảo. VI TIẾNG VIỆT FM1209N6W www.lg.com MFL70799718 Rev.02_092319 Copyright © 2019 LG Electronics Inc. All Rights Reserved. MỤC LỤC Hướng dẫn này có thể có các hình ảnh hoặc nội dung khác với model mà bạn đã mua. Hướng dẫn sử dụng này có thể được thay đổi bởi nhà sản xuất. HƯỚNG DẪN AN TOÀN...........................................................3 HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG.................................................... 3 LẮP ĐẶT.....................................................................................8 Các bộ phận................................................................................................ 8 Các phụ kiện................................................................................................ 8 Thông số kỹ thuật........................................................................................ 9 Yêu cầu Không gian Lắp đặt..................................................................... 10 Tháo dỡ bao bì đóng gói và Tháo bỏ Bu-lông Vận chuyển....................... 11 Sử dụng Miếng lót Chống Trượt (Tùy chọn)............................................. 12 Sàn Gỗ (Sàn Lửng)................................................................................... 12 Giữ thăng bằng cho Thiết bị...................................................................... 13 Kết nối Ống Cấp Nước.............................................................................. 13 Lắp đặt Ống Xả nước................................................................................ 16 VẬN HÀNH...............................................................................17 Sử dụng Máy Giặt..................................................................................... 17 Phân loại Quần áo..................................................................................... 18 Thêm Các chất Làm sạch.......................................................................... 19 Bảng Điều khiển........................................................................................ 21 Bảng Chương trình.................................................................................... 22 Chương trình Tùy chọn............................................................................. 26 CHỨC NĂNG THÔNG MINH..................................................28 Cần có điện thoại thông minh để sử dụng Smart Diagnosis™����������������� 28 Sử dụng Smart Diagnosis™...................................................................... 28 BẢO TRÌ...................................................................................29 Vệ sinh Máy Giặt Của bạn......................................................................... 29 Vệ sinh Bộ lọc Ngõ vào Nước................................................................... 29 Vệ sinh Bộ lọc Bơm Xả............................................................................. 30 Vệ sinh Ngăn kéo Bộ phân phối................................................................ 31 Vệ sinh Lồng (Tùy chọn)........................................................................... 31 Thận trọng trước hiện tượng Đóng băng Trong Mùa đông....................... 32 XỬ LÝ SỰ CỐ..........................................................................34 Chẩn đoán Sự cố...................................................................................... 34 Thông báo Lỗi............................................................................................ 37 BẢO HÀNH..............................................................................39 HƯỚNG DẪN AN TOÀN VI Các hướng dẫn an toàn sau đây nhằm mục đích ngăn chặn các rủi ro hoặc hư hỏng không thể lường trước từ việc vận hành sản phẩm không an toàn hoặc không đúng cách. Các hướng dẫn được chia thành hai phần ‘CẢNH BÁO’ và ‘THẬN TRỌNG’ như được mô tả bên dưới. Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề và thao tác vận hành có thể gây ra rủi ro. Hãy đọc cẩn thận phần có biểu tượng này và thực hiện theo các hướng dẫn để tránh rủi ro. CẢNH BÁO Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. THẬN TRỌNG Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích nhẹ hoặc hư hỏng sản phẩm. HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG CẢNH BÁO Để giảm rủi ro cháy, nổ, tử vong, điện giật, thương tích hoặc bỏng ở người khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện theo các biện pháp phòng ngừa cơ bản, bao gồm các điều sau: An toàn kỹ thuật •Thiết • bị này không nhằm dành cho những người (bao gồm trẻ em) có năng lực thể chất, giác quan hoặc tinh thần bị suy giảm, hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng nếu họ không có sự giám sát hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị từ người chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ. Trẻ em cần phải được giám sát để đảm bảo rằng các bé không chơi đùa với thiết bị. •Trẻ • em cần phải được giám sát để đảm bảo rằng các bé không chơi đùa với thiết bị. •Nếu • dây điện bị hỏng thì cần được thay thế bởi nhà sản xuất, nhân viên dịch vụ hoặc người đạt yêu cầu tương tự để tránh nguy hiểm. 3 VI •Sử • dụng ống hoặc bộ ống mới được cung cấp kèm theo thiết bị. Việc sử dụng lại các ống cũ có thể gây ra hiện tượng rò rỉ nước và làm hỏng tài sản về sau. •Không • được để các cửa thông gió bị thảm cản trở. •Thiết • bị này chỉ được sử dụng trong sinh hoạt và không được dùng trong các trường hợp sau: - Khu vực nhà ăn của nhân viên trong các cửa hàng, văn phòng và các nơi làm việc khác; - Nông xưởng; - Bởi các khách hàng trong khách sạn, nhà nghỉ và trong các loại hình nhà ở khác; - Các nhà nghỉ cung cấp giường và bữa sáng; - Các khu vực sử dụng chung trong các căn hộ hoặc tại các cửa hiệu giặt quần áo •Áp • lực nước phải đạt từ 100 đến 1000 kPa. •Công • suất tối đa đối với các chu trình giặt quần áo khô là 9 kg. Lắp đặt •Đừng • bao giờ cố gắng vận hành thiết bị nếu thiết bị hư hỏng, trục trặc, bị tháo rời từng phần, thiếu hoặc gãy các bộ phận, kể cả dây hoặc phích cắm bị hỏng. •Thiết • bị này chỉ nên được vận chuyển bởi hai hoặc nhiều người để giữ thiết bị một cách chắc chắn. •Không • lắp đặt thiết bị ở nơi có nhiều bụi và ẩm thấp. Không lắp đặt hoặc bảo quản thiết bị ở bất kỳ khu vực ngoài trời hoặc ở bất kỳ chỗ nào chịu tác động của điều kiện thời tiết như ánh sáng mặt trời trực tiếp, gió, mưa hoặc nhiệt độ dưới mức đóng băng. •Siết • chặt ống xả để tránh bị bật ra. •Nếu • dây điện bị hỏng hoặc lỗ ổ cắm bị lỏng, không dùng dây điện đó và liên hệ với trung tâm dịch vụ được ủy quyền. •Không • cắm thiết bị này vào ổ điện nhiều lỗ cắm, dây điện kéo dài hoặc bộ nắn điện. 4 VI •Không • được lắp đặt thiết bị phía sau cửa có khoá, cửa trượt hoặc cửa có bản lề ở phía đối diện cửa của thiết bị, làm hạn chế thao tác mở hẳn cửa của thiết bị. •Thiết • bị này phải được nối đất. Trong trường hợp xảy ra trục trặc hoặc hỏng máy, việc nối đất sẽ giảm thiểu rủi ro điện giật bằng cách tạo ra đường đi cản trở dòng điện ít nhất. •Thiết • bị này được trang bị dây điện có dây dẫn nối đất và phích cắm nối đất. Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp, được lắp đặt và nối đất theo các quy tắc và quy định địa phương. •Việc • kết nối dây dẫn nối đất thiết bị không đúng cách có thể gây ra rủi ro điện giật. Xác nhận lại với thợ điện hoặc nhân viên dịch vụ có đủ trình độ chuyên môn nếu bạn nghi ngại không biết thiết bị có được nối đất đúng cách hay không. •Không • sửa đổi phích cắm được cung cấp kèm theo thiết bị. Nếu phích cắm không phù hợp với ổ cắm, hãy yêu cầu thợ điện có đủ trình độ chuyên môn lắp đặt ổ cắm đúng. Vận hành •Không • thử tách các tấm pa-nen hoặc tháo rời thiết bị. Không dùng bất kỳ đồ vật sắc nhọn tác động vào bảng điều khiển để vận hành thiết bị. •Không • sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ bộ phận nào của thiết bị. Mọi việc sửa chữa và bảo trì phải do nhân viên dịch vụ có đủ trình độ chuyên môn thực hiện trừ khi được khuyến nghị cụ thể trong Hướng dẫn sử dụng cho Người dùng này. Chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế chính hãng. 5 VI •Không • đặt các loài động vật, chẳng hạn như thú cưng vào trong thiết bị. •Không • để vật liệu dễ cháy chẳng hạn như xơ vải, giấy, giẻ lau, hoá chất v.v. ở khu vực bên dưới và xung quanh thiết bị. •Không • để hở cửa thiết bị. Trẻ em có thể trèo lên cửa hoặc bò vào trong thiết bị, gây hư hỏng hoặc thương tích. •Sử • dụng bộ ống mới được cung cấp kèm theo thiết bị. Sử dụng lại các ống cũ có thể gây ra hiện tượng rò rỉ nước và làm hỏng tài sản về sau này. •Không • bỏ thêm, giặt hoặc sấy những đồ giặt đã được rửa, giặt, ngâm hoặc dính các chất dễ cháy hoặc dễ nổ (chẳng hạn như sáp, chất tẩy sáp, dầu, sơn, xăng, chất tẩy nhờn, dung môi tẩy khô, dầu hỏa, chất tẩy vết bẩn, nhựa thông, dầu thực vật, dầu ăn, acetone, cồn, v.v.). Sử dụng không đúng cách có thể gây cháy nổ. •Không • bao giờ đưa tay vào bên trong thiết bị khi thiết bị đang hoạt động. Đợi cho đến khi lồng giặt hoàn toàn dừng hẳn. •Trường • hợp xảy ra lụt, ngắt dây điện và liên hệ trung tâm dịch vụ khách hàng LG Electronics. •Không • đè cửa xuống quá mạnh khi cửa thiết bị hở. •Không • chạm vào cửa thiết bị khi sử dụng chương trình nhiệt độ cao. •Không • được sử dụng khí dễ cháy và các chất dễ cháy (benzen, xăng, dung môi, dầu mỏ hoặc cồn v.v.) gần sản phẩm. •Nếu • ống xả hoặc ống cấp bị đóng băng trong mùa đông, chỉ sử dụng thiết bị sau khi tan tuyết. •Giữ • tất cả các chất tẩy giặt, chất làm mềm và chất tẩy trắng tránh xa trẻ em. 6 VI •Không • được chạm vào phích cắm hoặc các phần điều khiển thiết bị bằng tay ướt. •Không • được gập cong dây điện quá mức hoặc đặt một vật nặng lên dây. •Không • giặt mền, đệm, giầy hoặc chăn cho thú cưng hay bất kỳ vật khác ngoại trừ quân áo hoặc khăn trải giường, trong máy này. •Chỉ • được dùng thiết bị này cho hộ gia đình và không được dùng thiết bị này trong các ứng dụng di động. •Nếu • có rò rỉ khí (isobutan, propan, khí tự nhiên v.v.), không được chạm vào thiết bị hay dây diện và thông gió khu vực ngay lập tức. Bảo trì •Cắm • chặt phích cắm vào ổ cắm sau khi loại bỏ hết hơi ẩm và bụi bẩn. •Ngắt • thiết bị ra khỏi nguồn điện trước khi vệ sinh thiết bị. Việc đặt phần điều khiển về vị trí TẮT hoặc chờ không ngắt thiết bị này ra khỏi nguồn điện. •Không • phun nước vào bên trong hoặc bên ngoài thiết bị để vệ sinh thiết bị. •Không • bao giờ rút phích cắm thiết bị bằng cách kéo dây điện. Luôn cầm chặt phích cắm và kéo thẳng phích cắm ra khỏi ổ cắm. Tiêu hủy •Trước • khi vứt bỏ thiết bị cũ, rút phích cắm. Cắt bỏ dây cáp ngay phía sau thiết bị để phòng ngừa sử dụng nhầm. •Để • tất cả vật liệu đóng gói (chẳng hạn như túi nhựa và xốp) cách xa trẻ em. Vật liệu đóng gói có thể gây ngạt thở. •Tháo • rời cửa trước khi thải bỏ hoặc vứt bỏ thiết bị này để tránh gây nguy hiểm cho trẻ nhỏ hoặc các động vật nhỏ bị mắc kẹt bên trong. 7 LẮP ĐẶT VI Các bộ phận 1 Bu-lông vận chuyển 2 Phích cắm điện 3 Ngăn kéo 4 Bảng điều khiển 5 Lồng giặt 6 Cửa 7 Ống xả 8 Ốc xả nước 9 Bộ lọc bơm xả 10 Nắp đậy (Vị trí có thể thay đổi tùy vào các sản phẩm) 11 Chân có thể điều chỉnh Các phụ kiện Ống cấp nước lạnh (1 EA) (Tùy chọn: Nóng (1 EA)) Cờ-lê Công-xôn khuỷu để siết chặt ống xả (Tùy chọn) Dây rút (Tùy chọn) 8 Nắp để đậy các lỗ bulông vận chuyển (Tùy chọn) Miếng lót chống trượt (2 EA) (Tùy chọn) VI Thông số kỹ thuật Model FM1209N6W Nguồn Điện Kích thước Trọng lượng Sản phẩm Áp lực Nước Cho phép 220 V~, 50 Hz 600 mm (W) x 550 mm (D) x 850 mm (H) 60 kg 0,1 - 1,0 MPa (1,0 - 10,0 kgf / cm²) Khối lượng Giặt 9 kg ••Hình dạng bên ngoài và các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước để cải thiện chất lượng sản phẩm. ••Không cần trang bị thêm bảo vệ dòng chảy ngược để nối vào nguồn cấp nước. 9 VI Yêu cầu Không gian Lắp đặt Vị trí 0.5 cm 10 cm 2 cm 2 cm Độ thăng bằng sàn : Độ dốc cho phép bên dưới toàn bộ thiết bị là 1°. Ổ cắm điện : Phải trong vòng 1 mét mỗi bên tính từ vị trí của thiết bị. ••Không làm quá tải ổ cắm do sử dụng nhiều hơn một thiết bị. Khoảng hở Thêm : Cách tường, 10 cm: phía sau/2 cm: bên phải & trái ••Không đặt hoặc để các sản phẩm giặt bên trên thiết bị vào bất cứ lúc nào. Các sản phẩm này có thể làm hư hỏng bề mặt sơn hoặc các phần điều khiển. CẢNH BÁO ••Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp được lắp đặt và nối đất đúng cách theo các quy tắc và quy định địa phương. Bố trí ••Lắp đặt thiết bị trên sàn cứng và bằng phẳng. ••Đảm bảo sự tuần hoàn không khí xung quanh thiết bị không bị cản trở bởi các loại thảm, mền, v.v. ••Không cố chỉnh sửa bất kỳ tình trạng không bằng phẳng nào của sàn bằng các miếng gỗ, bìa cứng hoặc vật liệu tương tự bên dưới thiết bị. 10 ••Nếu không thể tránh bố trí thiết bị kế bên bếp ga hoặc bếp than thì phải đặt một lớp cách nhiệt (85x60 cm) phủ lá nhôm ở bên phía đối diện bếp ga hoặc bếp lò giữa hai thiết bị. ••Không lắp đặt thiết bị trong các phòng có thể xảy ra nhiệt độ đóng băng. Các ống đóng băng có thể bị cháy dưới áp suất. Độ tin cậy của bộ điều khiển điện tử có thể bị ảnh hưởng ở nhiệt độ dưới điểm đóng băng. ••Đảm bảo rằng khi lắp đặt thiết bị, kỹ sư có thể dễ dàng tiếp cận được thiết bị trong trường hợp hỏng máy. ••Với thiết bị đã được lắp đặt, điều chỉnh tất cả bốn chân bằng cách sử dụng cờ-lê bu-lông vận chuyển được cung cấp để đảm bảo thiết bị được vững chắc, có khoảng hở xấp xỉ 5 mm giữa phần bên trên thiết bị và phần bên dưới chỗ bày thức ăn để nấu nướng ••Nếu thiết bị được giao trong mùa đông và nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng, đặt thiết bị ở nhiệt độ phòng trong vài giờ trước khi tiến hành vận hành thiết bị. CẢNH BÁO ••Thiết bị này không được thiết kế để sử dụng trên biển hoặc trong những hệ thống lắp đặt di động chẳng hạn như nhà lưu động, máy bay, v.v. Nối Điện ••Không sử dụng dây kéo dài hoặc bộ nắn điện đôi. ••Luôn rút phích cắm thiết bị và tắt nguồn cấp nước sau khi sử dụng. ••Kết nối thiết bị với ổ cắm được nối đất phù hợp theo các quy định đi dây hiện hành. ••Thiết bị phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng tiếp cận được phích cắm. ••Chỉ nhân viên có đủ trình độ chuyên môn mới được phép sửa chữa thiết bị. Việc sửa chữa được thực hiện bởi những người không có kinh nghiệm có thể gây thương tích hoặc trục trặc nghiêm trọng. Hãy liên hệ trung tâm dịch vụ địa phương của bạn. VI Tháo dỡ bao bì đóng gói và Tháo bỏ Bu-lông Vận chuyển 1 Nhấc thiết bị khỏi bệ bọt xốp. ••Sau khi tháo bỏ bìa cứng và vật liệu vận chuyển, nhấc thiết bị khỏi bệ bọt xốp. Đảm bảo goòng chống rời ra cùng đế đỡ và không bị kẹt vào bên dưới đáy thiết bị. ••Nếu bạn phải đặt thiết bị nằm xuống để tháo bỏ đế bìa cứng thì phải luôn luôn bảo vệ phần mặt bên của thiết bị và đặt cẩn thận thiết bị nằm trên mặt bên của máy. Không đặt thiết bị nằm trên mặt trước hoặc mặt sau của máy. 3 Lắp đặt các nắp che lỗ. ••Đặt các nắp chụp lỗ kèm theo trong túi đựng phụ kiện hoặc gắn vào phía sau. Nắp LƯU Ý Goòng Chống (Tùy chọn) 2 Đế bìa cứng ••Lưu giữ các bộ phận lắp ráp bu-lông để sau này sử dụng. Để phòng ngừa hư hỏng cho các thành phần bên trong, Không được vận chuyển máy giặt mà không lắp đặt lại các bulông vận chuyển. ••Không tháo rời các bu-lông vận chuyển và vòng kẹp có thể gây rung và tiếng ồn nghiêm trọng, có thể dẫn đến hư hỏng máy giặt vĩnh viễn. Dây điện được cố định phía sau máy giặt bằng một bu-lông vận chuyển để giúp phòng ngừa việc vận hành thiết bị mà vẫn còn để các bu-lông vận chuyển ở chỗ cũ. Tháo rời các bộ phận lắp ráp bu-lông. ••Bắt đầu từ hai bu-lông vận chuyển bên dưới, sử dụng cờ-lê (kèm theo) để nới lỏng hoàn toàn tất cả các bu-lông vận chuyển bằng cách xoay ngược chiều kim đồng hồ. Tháo rời các bộ phận lắp ráp bu-lông bằng cách lắc nhẹ trong lúc kéo ra ngoài. Vòng kẹp Bu-lông vận chuyển 11 VI Sử dụng Miếng lót Chống Trượt (Tùy chọn) Nếu bạn lắp đặt thiết bị trên một bề mặt trơn trượt, thiết bị có thể di chuyển do sự rung lắc quá mức. Việc chỉnh thăng bằng không đúng có thể gây trục trặc thông qua tiếng ồn và độ rung. Nếu xảy ra trường hợp này, lắp đặt các miếng lót chống trượt bên dưới các chân chỉnh thăng bằng và điều chỉnh độ thăng bằng. 1 Vệ sinh sàn để dán các miếng lót chống trượt. ••Sử dụng một miếng giẻ khô để loại bỏ và lau sạch các vật thể lạ và hơi ẩm. Nếu vẫn còn hơi ẩm, các miếng lót chống trượt có thểbị trượt. 2 Điều chỉnh độ thăng bằng sau khi đặt thiết bị trong khu vực lắp đặt. 3 Đặt mặt dính của miếng lót chống trượt lên sàn. ••Lắp đặt các miếng lót chống trượt bên dưới cácchân trước là hiệu quả nhất. Nếu khó đặt miếng lót bên dưới các chân trước thì đặt miếng lót bên dưới các chân sau. Mặt này hướng lên trên Mặt dính 4 Đảm bảo rằng thiết bị đã thăng bằng. ••Đẩy hoặc lắc nhẹ các cạnh bên trên của thiết bị để đảm bảo rằng thiết bị không bị rung chuyển. Nếu thiết bị rung chuyển, chỉnh lại thiết bị một lần nữa cho thăng bằng. LƯU Ý ••Bạn có thể mua miếng lót chống trượt ở Trung tâm Dịch vụ LG. 12 Sàn Gỗ (Sàn Lửng) ••Các sàn gỗ rất dễ bị rung. ••Để tránh rung, chúng tôi khuyến cáo bạn đặt các vòng đệm cao su có độ dày tối thiểu 15 mm ở mỗi chân của thiết bị, được cố định bằng đinh vít vào tối thiểu hai dầm ngang. Vòng đệm cao su ••Nếu có thể thì lắp đặt thiết bị ở một trong các góc phòng, là nơi mà sàn vững chắc hơn. ••Lắp các vòng đệm cao su để giảm rung. LƯU Ý ••Việc đặt và chỉnh độ thăng bằng máy giặt đúng cách sẽ đảm bảo máy vận hành được lâu dài, thường xuyên và đáng tin cậy. ••Máy giặt phải 100% nằm ngang và đứng vững tại chỗ. ••Máy giặt không được 'Bập bênh' các góc khi có tải. ••Bề mặt lắp đặt phải sạch sẽ, không dính sáp đánh bóng sàn và các lớp phủ bôi trơn khác. ••Không để các chân máy giặt bị ướt. Không thực hiện như vậy có thể gây rung hoặc tiếng ồn. ••Bạn có thể mua các vòng đệm cao su (số hiệu bộ phận 4620ER4002B) ở Trung tâm Dịch vụ LG. VI Giữ thăng bằng cho Thiết bị Kết nối Ống Cấp Nước Nếu sàn không bằng phẳng, hãy vặn các chân có thể điều chỉnh được nếu cần (Không chèn các miếng gỗ v.v. bên dưới các chân). Đảm bảo rằng tất cả bốn chân đều vững chắc và chống trên sàn, sau đó kiểm tra xem thiết bị đã thăng bằng hoàn hảo chưa (Sử dụng ống ni-vô). ••Khi thiết bị đã thăng bằng, siết chặt các ốc hãm lên trên sát bệ thiết bị. Tất cả các ốc hãm phải được siết chặt. ••Áp lực nước phải nằm trong khoảng 0,1 MPa và 1,0 MPa (1,0‒10,0 kgf/cm2). ••Không làm trờn ren hoặc hư ren khi kết nối ống cấp với van. ••Nếu áp lực nước lớn hơn 1,0 Mpa, phải lắp đặt thiết bị giảm áp. ••Kiểm tra định kỳ tình trạng của ống và thay ống nếu cần thiết. Kiểm tra Gioăng Cao su trên Ống Cấp Nước Nâng lên Hạ xuống Ốc hãm Hai gioăng cao su được cung cấp kèm theo các ống cấp nước. Chúng được sử dụng để phòng ngừa rò rỉ nước. Đảm bảo kết nối với vòi nước máy đủ chặt. Siết chặt tất cả 4 ốc hãm Kiểm tra Đường chéo ••Khi đẩy các cạnh của tấm trên máy giặt xuống theo đường chéo, thiết bị không được di chuyển lên xuống (kiểm tra cả hai chiều). Nếu thiết bị rung chuyển khi đẩy tấm trên máy theo đường chéo, điều chỉnh lại các chân lần nữa. Đầu nối ống Gioăng cao su LƯU Ý ••Sàn làm bằng gỗ hoặc dạng lửng có thể góp phần gây rung mạnh và mất thăng bằng. ••Nếu máy giặt được lắp đặt trên một bệ nâng, thiết bị phải được buộc chặt chắc chắn để loại trừ rủi ro rơi đổ. Đầu nối ống Gioăng cao su 13 VI Kết nối Ống với Vòi Nước máy 3 Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định. 4 Đẩy ống cấp theo chiều thẳng đứng lên phía trên sao cho gioăng cao su bên trong ống có thể dính chặt hoàn toàn vào vòi nước máy rồi sau đó siết chặt bằng cách vặn ống về phía bên phải. Kết Nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước máy có Ren Vặn đầu nối ống lên trên vòi cấp nước. Vành Kết nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước máy Không có Ren 1 Nới lỏng bốn vít cố định. Đầu nối bên trên Gioăng cao su Vít cố định 2 Ống cấp nước Kết nối Ống Loại Một Chạm với Vòi nước máy Không có Ren 1 Vặn nới vành đai ống nối và nới lỏng bốn vít cố định. Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước máy quá lớn để lắp với ống nối. Vành dẫn hướng Vành đai 2 Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước máy quá lớn để lắp với ống nối. Vành dẫn hướng 14 VI 3 Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định và vành đai ống nối. Kết nối Ống với Thiết bị Gắn đường nước nóng vào nguồn cấp nước nóng ở phía sau của máy giặt. Gắn đường nước lạnh vào nguồn cấp nước lạnh ở phía sau của máy giặt. Nguồn cấp nước lạnh 4 Kéo vành khoá rập đầu nối xuống, đẩy ống cấp lên ống nối và nhả vành khoá rập đầu nối. Đảm bảo ống nối khoá vào đúng chỗ. Vành khóa rập Nguồn cấp nước nóng LƯU Ý ••Sau khi hoàn tất kết nối, nếu nước rò rỉ ra từ ống thì lặp lại các bước tương tự. Sử dụng kiểu vòi nước máy thông dụng nhất để cấp nguồn nước. Trong trường hợp vòi nước máy là đầu vuông hoặc quá to, tháo bỏ vành dẫn hướng trước khi lắp vòi nước máy vào trong ống nối. Sử dụng Vòi nước Nằm ngang Vòi nước nằm ngang LƯU Ý ••Trước khi kết nối ống cấp với vòi nước máy, mở vòi nước máy để xả sạch các chất lạ (chất dơ, cát, mùn cưa, v.v.) trong các đường nước. Hứng nước xả vào xô và kiểm tra nhiệt độ nước. Vòi nước kéo dài Vòi nước đầu vuông 15 VI Lắp đặt Ống Xả nước ••Ống xả không nên đặt cao hơn 100 cm so với sàn. Nước trong thiết bị không thể xả hoặc xả chậm. ••Siết chặt ống xả đúng cách sẽ bảo vệ sàn khỏi hư hỏng do rò rỉ nước. ••Nếu ống xả quá dài, không nhét ống ngược vào trong thiết bị. Điều này sẽ gây tiếng ồn bất thường. ~ 100 cm ~ 145 cm ~ 105 cm max. 100 cm ••Khi lắp đặt ống xả với bồn rửa, buộc chặt vòi bằng sợi dây. ••Siết chặt ống xả đúng cách sẽ bảo vệ sàn khỏi hư hỏng do rò rỉ nước. Bồn giặt Vòng kẹp ống max. 100 cm Dây rút max. 100 cm 16 VẬN HÀNH Sử dụng Máy Giặt VI 4 Chọn chu trình giặt mong muốn. ••Nhấn nút chu trình nhiều lần hoặc vặn núm chọn chu trình cho đến khi chọn được chu trình mong muốn. 5 Bắt đầu chu trình. ••Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng để bắt đầu chu trình. Máy giặt sẽ khuấy trộn nhanh không nước để đo khối lượng mẻ giặt. Nếu không nhấn nút Khởi động/Tạm dừng trong vòng 5 phút, máy giặt sẽ tắt nguồn và tất cả các cài đặt sẽ bị mất. 6 Kết thúc chu trình. ••Khi chu trình hoàn tất, máy sẽ phát ra một giai điệu. Lấy ngay quần áo của bạn ra khỏi máy giặt để hạn chế nhăn. Kiểm tra xung quanh gioăng cửa khi lấy các đồ có kích thước nhỏ ra do có thể bị vướng lại trong gioăng. Trước khi giặt lần đầu, chọn chương trình giặt, để máy giặt giặt không tải. Quá trình này sẽ thải bỏ chất cặn và nước mà có thể còn sót lại trong lúc sản xuất ra khỏi lồng giặt. 1 2 3 Phân loại quần áo và cho đồ vào máy. ••Phân loại quần áo theo loại vải, mức độ bẩn, màu sắc và kích thước mẻ giặt nếu cần. Mở cửa và cho đồ vào trong máy giặt. Thêm các sản phẩm làm sạch và/hoặc chất tẩy, chất làm mềm. ••Thêm lượng chất tẩy thích hợp vào ngăn kéo bộ phân phối chất tẩy. Thêm chất tẩy trắng hoặc chất làm mềm vải vào khu vực thích hợp của bộ phân phối nếu muốn. Bật máy giặt. ••Nhấn nút Nguồn để bật máy giặt. 17 VI Phân loại Quần áo 1 Tìm nhãn sử dụng trên quần áo của bạn. ••Nhãn này sẽ thông tin cho bạn về hàm lượng sợi vải của quần áo và cách giặt. ••Các biểu tượng trên nhãn sử dụng. Nhiệt độ giặt Giặt máy thông thường Đồ dễ nhăn Delicate (Sợi tinh xảo) Giặt tay 3 Thận trọng trước khi bỏ đồ vào máy. ••Kết hợp các đồ kích thước lớn và nhỏ trong một mẻ giặt. Bỏ các đồ kích thước lớn vào máy trước. ••Các đồ kích thước lớn không nên nhiều hơn một nửa tổng khối lượng mẻ giặt. Không giặt riêng từng đồ. Điều này có thể gây mất cân bằng mẻ giặt. Thêm vào một hoặc hai đồ tương tự. ••Kiểm tra tất cả các túi để đảm bảo không có gì trong túi. Các đồ vật chẳng hạn như đinh, kẹp tóc, que diêm, bút, tiền xu và chìa khóa có thể làm hư hỏng cả máy giặt lẫn quần áo của bạn. Không giặt 2 18 Phân loại quần áo. ••Để đạt hiệu quả tốt nhất, phân loại quần áo thành các mẻ mà có thể giặt trong cùng một chu trình giặt. ••Các loại vải khác nhau cần được giặt ở các nhiệt độ và tốc độ vắt khác nhau. ••Luôn luôn phân loại các đồ tối màu với đồ màu nhạt và màu trắng. Giặt riêng chúng ra do có thể xảy ra hiện tượng nhuộm màu hoặc phai màu sợi vải làm đổi màu quần áo trắng và nhạt màu. Nếu có thể, không giặt các đồ bị bẩn nhiều cùng với các đồ bị bẩn ít. −−Vết bẩn (Nhiều, Vừa, Ít) : Tách riêng quần áo tùy vào lượng vết bẩn. −−Màu sắc (Trắng, Sáng, Tối): Tách riêng vải trắng với vải màu. −−Sợi vải (Sợi vải nhân tạo, Tổng hợp): Giặt riêng sợi vải nhân tạo và sợi vải tổng hợp. ••Đóng phéc-mơ-tuya, móc cài áo và dây thắt để đảm bảo các đồ vật này không làm rách những quần áo khác. ••Xử lý trước vết bẩn và vết màu khó sạch bằng cách chải một lượng nhỏ chất tẩy đã pha loãng nước lên các vết màu khó sạch để giúp làm bong vết bẩn. ••Kiểm tra khe của vòng đệm mềm (màu xám) và lấy ra bất kỳ đồ vật nhỏ nào. THẬN TRỌNG ••Kiểm tra bên trong lồng giặt và lấy ra bất kỳ đồ nào còn sót ở lần giặt trước đó. ••Lấy quần áo hoặc các đồ vật ra khỏi vòng đệm mềm để phòng ngừa quần áo và vòng đệm bị hư hỏng. VI Thêm Các chất Làm sạch Liều lượng Chất tẩy ••Chất tẩy cần được sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất tẩy đó và được lựa chọn phù hợp với loại, màu, vết bẩn của sợi vải và nhiệt độ giặt. ••Nếu sử dụng quá nhiều chất tẩy thì có thể xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng và điều này sẽ dẫn đến hiệu quả giặt kém hoặc gây tải nặng cho động cơ. ••Nếu bạn muốn sử dụng chất tẩy dạng lỏng, hãy làm theo những chỉ dẫn do nhà sản xuất chất tẩy cung cấp. ••Bạn có thể rót trực tiếp chất tẩy dạng lỏng vào trong ngăn kéo chất tẩy chính nếu bạn dự định bắt đầu chu trình ngay lập tức. ••Không sử dụng chất tẩy dạng lỏng nếu bạn dự định sử dụng chế độ Hẹn giờ hoặc nếu bạn đã lựa chọn chế độ Pre Wash, vì chất lỏng có thể cô đặc lại. ••Nếu xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng thì giảm bớt lượng chất tẩy. ••Có thể cần phải điều chỉnh cách sử dụng chất tẩy theo nhiệt độ nước, độ cứng nước, kích thước và mức độ bẩn của mẻ giặt. Để đạt hiệu quả tốt nhất, tránh tạo quá nhiều bọt xà phòng. ••Tham khảo nhãn trên quần áo trước khi chọn chất tẩy và nhiệt độ nước. ••Khi sử dụng máy giặt, sử dụng chất tẩy được chỉ định dành riêng đối với từng loại quần áo: −−Các chất tẩy dạng bột chung cho tất cả các loại vải −−Các chất tẩy dạng bột dành cho vải mềm mịn −−Chất tẩy dạng lỏng dành cho tất cả các loại vải hoặc các chất tẩy được chỉ định dành riêng cho vải len ••Để hiệu quả giặt và tẩy trắng tốt hơn, hãy sử dụng chất tẩy có thành phần tẩy trắng dạng bột phổ biến. ••Chất tẩy được xả từ bộ phân phối ngay lúc bắt đầu chu trình. LƯU Ý ••Không để chất tẩy cô đặc lại. Làm như vậy có thể dẫn đến vón cục, hiệu năng xả kém hoặc có mùi. ••Tải đầy : Dựa theo khuyến cáo của nhà sản xuất. ••Tải một phần : 3/4 lượng bình thường ••Tải tối thiểu : 1/2 tải đầy Thêm Chất tẩy và Chất làm mềm Vải Thêm Chất tẩy ••Chỉ Main wash → ••Pre wash+Main wash → LƯU Ý ••Quá nhiều chất tẩy, chất tẩy trắng hoặc chất làm mềm có thể gây chảy tràn ra. ••Nhớ sử dụng lượng chất tẩy thích hợp. Thêm Chất làm mềm Vải ••Không vượt quá vạch đổ đầy tối đa. Đổ quá đầy có thể dẫn đến phân phối sớm chất làm mềm vải, như vậy có thể làm đổi màu quần áo. Đóng từ từ ngăn kéo bộ phân phối. 19 VI ••Không trữ chất làm mềm vải trong ngăn kéo chất tẩy quá 2 ngày (Chất làm mềm vải có thể cô đặc lại). ••Chất làm mềm sẽ được tự động thêm vào trong chu trình giũ cuối cùng. ••Không mở ngăn kéo khi đang cấp nước vào. ••Không được sử dụng dung môi (ben-zen, v.v.). Sử dụng Viên nén 1 Mở cửa và đặt các viên nén vào trong lồng giặt. 2 Cho quần áo vào trong lồng giặt và đóng cửa. LƯU Ý ••Không rót chất làm mềm vải trực tiếp lên quần áo. Thêm Chất làm mềm Nước Có thể sử dụng chất làm mềm nước, chẳng hạn như chất chống cặn vôi để giảm bớt sử dụng bột giặt/nước giặt ở các khu vực có nước quá cứng. ••Phân phối tùy theo lượng được ghi rõ trên bao bì đóng gói. Trước tiên thêm chất tẩy rồi đến chất làm mềm nước. 20 VI Bảng Điều khiển 1 Nút Nguồn ••Nhấn nút Nguồn điện để bật máy giặt. 2 Nút Khởi động/Tạm dừng ••Nút Khởi động/Tạm dừng này dùng để khởi động hoặc tạm dừng chu trình giặt. ••Nếu cần dừng tạm thời chu trình giặt, nhấn nút Khởi động/Tạm dừng. 3 Hiển thị ••Màn hình hiển thị các cài đặt, thời gian còn lại ước tính, các tùy chọn và thông báo tình trạng. Khi bật nguồn sản phẩm, các cài đặt mặc định trên màn hình sẽ sáng lên. ••Màn hình hiển thị thời gian ước tính còn lại. Trong khi kích thước của đồ giặt đang được tính toán tự động, sẽ nhấp nháy hoặc ‘Detecting’ sẽ hiện ra. 4 Nút chương trình ••Các chương trình có thể sử dụng theo loại quần áo. ••Đèn sẽ bật sáng chỉ báo chương trình đã lựa chọn. 5 Lựa chọn ••Phần này cho phép bạn chọn một chương trình bổ sung và sẽ sáng đèn khi được chọn. ••Sử dụng các nút này để lựa chọn các tùy chọn chương trình mong muốn đối với chu trình đã chọn. 21 VI Bảng Chương trình Chương trình Giặt Chương trình Mô tả Cho hiệu năng tốt hơn bằng cách kết hợp các chuyển động lồng giặt khác nhau. Mang lại hiệu quả giặt Cotton Large tối ưu cho lượng đồ (Vải bông giặt lớn với mức tiêu lớn) thụ năng lượng ít hơn. Phù hợp cho các áo sơ Easy Care mi thông thường không (Giặt nhẹ) cần phải ủi sau khi giặt. Cotton (Vải bông) Loại Vải Quần áo không phai màu (áo sơ mi, đầm ngủ, bộ đồ ngủ, v.v.) và đồ vải bông bẩn bình thường (đồ lót). Polyamide, acrylic, polyester Nhiều loại vải khác nhau ngoại trừ đồ may mặc Cho phép giặt nhiều Mix đặc biệt (lụa/đồ mỏng, loại vải khác nhau cùng (Đồ hỗn hợp) đồ thể thao, quần áo một lúc. tối màu, len, chăn lông/ mền). Thích hợp cho đồ thể Sports Wear thao chẳng hạn như Coolmax, gore-tex, (Đồ Thể thao) quần áo chạy bộ và đồ gleece và sympatex chạy đua. Cho các quần áo tinh Delicate Vải tinh xảo, đồ dễ bị xảo như đồ lót, áo (Sợi tinh xảo) hư hại cánh. Cho phép chọn thời Quick 30 gian giặt nhanh dành Đồ có màu, hơi bẩn, (Giặt nhanh cho các mẻ giặt ít và không phai. 30 phút) quần áo hơi bẩn. Cho phép giặt các loại Đồ len có thể giặt máy chỉ Wool vải len. (Dùng chất tẩy gồm chất liệu len nguyên (Đồ len) rửa cho đồ len có thể chất. giặt được bằng máy). 22 Nhiệt độ Phù hợp 40 °C (Lạnh đến 95 °C) 60 °C (Lạnh đến 60 °C) Tải trọng Tối đa Định mức 40 °C (Lạnh đến 60 °C) 40 °C (Lạnh đến 40 °C) 4,0 kg 40 °C (Lạnh đến 40 °C) 2,0 kg 20 °C (Lạnh đến 40 °C) 3,0 kg 40 °C (Lạnh đến 40 °C) 2,0 kg VI Chương trình Rinse+Spin (Giũ+Vắt) Baby Care (Đồ trẻ sơ sinh) Mô tả Loại Vải Sử dụng khi quần áo chỉ cần giũ và vắt hoặc Các loại vải thông thường để hòa tan nước xả có thể giặt vải cho thêm trong chu trình giặt. Loại bỏ vết bẩn rắn và vết bẩn từ protein, Đồ trẻ em ít bẩn mang tới hiệu năng giũ tốt hơn. Nhiệt độ Phù hợp Tải trọng Tối đa - Định mức 60 °C (60 °C đến 95 °C) 4,0 kg ••Nhiệt độ Nước: Lựa chọn nhiệt độ nước thích hợp đối với chương trình giặt đã chọn. Luôn tuân theo nhãn sử dụng hoặc các hướng dẫn của nhà sản xuất quần áo khi giặt. ••Nhiệt độ nước thực tế có thể khác so với nhiệt độ chu trình đã công bố. ••Kết quả thử nghiệm phụ thuộc vào áp lực nước, độ cứng nước, nhiệt độ đầu vào nước, nhiệt độ phòng, loại và khối lượng mẻ giặt, mức độ chất tẩy sử dụng làm sạch bẩn, sự dao động trong nguồn điện chính và các tùy chọn bổ sung được chọn. LƯU Ý ••Khuyến cáo sử dụng chất tẩy trung tính. 23 VI Tùy chọn Thêm Chương trình Cotton (Vải bông) Cotton Large (Vải bông lớn) Mix (Đồ hỗn hợp) Easy Care (Giặt nhẹ) Baby Care (Đồ trẻ sơ sinh) Sports Wear (Đồ Thể thao) Delicate (Sợi tinh xảo) Wool (Đồ len) Quick 30 (Giặt nhanh 30 phút) Rinse+Spin (Giũ+Vắt) Intensive (Giặt kĩ) Pre Wash (Giặt Sơ) Time Delay (Hẹn giờ) ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●* ● ● ● ● ● ● ● ● ● * : Tùy chọn này được tự động đưa vào chu trình và có thể xóa. 24 ● ● VI Dữ liệu Hoạt động Chương trình Cotton (Vải bông) Cotton Large (Vải bông lớn) Mix (Đồ hỗn hợp) Easy Care (Giặt nhẹ) Baby Care (Đồ trẻ sơ sinh) Sports Wear (Đồ Thể thao) Delicate (Sợi tinh xảo) Wool (Đồ len) Tốc độ Tối đa Số vòng vắt mặc định Nhiệt độ giặt mặc định 1200 1200 40 °C 1200 1200 60 °C 1200 1200 40 °C 800 800 40 °C 800 800 60 °C 800 800 40 °C 800 800 20 °C 800 800 40 °C Quick 30 (Giặt nhanh 30 phút) Rinse+Spin (Giũ+Vắt) 1200 800 20 °C 1200 1200 - 25 VI Chương trình Tùy chọn Temp. (Nhiệt độ) Time Delay (Hẹn giờ) Nút Temp. lựa chọn kết hợp nhiệt độ giặt và giũ cho chương trình đã chọn. Nhấn nút này cho đến khi cài đặt mong muốn sáng lên. Tất cả chu trình xả đều sử dụng nước vòi lạnh. ••Chọn nhiệt độ nước phù hợp với loại đồ mà bạn định giặt. Tuân theo nhãn sử dụng vải quần áo để đạt kết quả tốt nhất. Bạn có thể đặt hẹn giờ sao cho máy giặt sẽ tự động bắt đầu và hoàn tất sau một khoảng thời gian cụ thể. 1 Nhấn nút Nguồn. 2 Lựa chọn một chương trình giặt. 3 Nhấn nút Time Delay và đặt thời gian kết thúc ước tính cần thiết. 4 Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng. LƯU Ý ••Giờ hẹn là thời điểm kết thúc chương trình, không phải bắt đầu. Thời gian hoạt động thật sự có thể thay đổi do nhiệt độ nước, khối lượng giặt và các nhân tố khác. ••Để hủy chức năng Time Delay (Hẹn Giờ), phải nhấn nút Nguồn (nguồn). ••Tránh sử dụng chất tẩy dạng lỏng cho tùy chọn này. Pre Wash (Giặt sơ) Nếu đồ giặt bị bẩn nhiều, khuyến cáo dùng chương trình Giặt Sơ. 1 Nhấn nút Nguồn. 2 Lựa chọn một chương trình giặt. 3 Bấm nút Pre Wash. 4 Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng. 26 Spin (Vắt) ••Mức tốc độ vắt có thể được lựa chọn bằng cách nhấn nút Spin nhiều lần. ••Chỉ Vắt 1 Nhấn nút Nguồn. 2 Nhấn nút Spin để lựa chọn tốc độ. 3 Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng. LƯU Ý ••Khi bạn chọn 0, máy vẫn sẽ quay trong một thời gian ngắn để xả nước nhanh. Intensive (Giặt kĩ) Nếu đồ giặt là loại thường và bị bẩn nhiều, tùy chọn Intensive là hiệu quả. 1 Nhấn nút Nguồn. 2 Lựa chọn một chương trình giặt. 3 Bấm nút Intensive. 4 Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng. VI Khóa trẻ em ( ) Bật / Tắt Âm báo Sử dụng tùy chọn này để vô hiệu hóa các phím điều khiển. Tính năng này có thể ngăn không cho trẻ em thay đổi các chu trình hoặc vận hành thiết bị 1 Nhấn nút Nguồn. 2 Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng. Khóa Bảng Điều khiển 3 Nhấn và giữ nút Time Delay và Temp. đồng thời trong 3 giây để đặt chức năng bật/tắt tiếng Bíp. 1 Nhấn và giữ nút Spin và Temp. đồng thời trong 3 giây. 2 Một tiếng bíp phát ra và sẽ xuất hiện trên màn hình. Khi chế độ Khóa Trẻ em được đặt, tất cả các nút đều bị khóa ngoại trừ nút Nguồn điện. LƯU Ý ••Khi đã đặt chức năng Bật/tắt tiếng bíp, thiết lập này sẽ được nhớ ngay cả khi đã tắt nguồn. Nếu bạn muốn tắt Tiếng bíp, đơn giản là lặp lại quy trình này. LƯU Ý ••Tắt nguồn điện sẽ không xóa trạng thái chức năng khóa trẻ em. Bạn phải vô hiệu hóa chức năng khóa trẻ em trước khi có thể truy cập bất kỳ chức năng nào khác. Mở khóa Bảng Điều khiển Nhấn và giữ nút Spin và Temp. đồng thời trong 3 giây. ••Một tiếng bíp sẽ phát ra và thời gian còn lại đối với chương trình hiện hành sẽ xuất hiện lại trên màn hình. 27 CHỨC NĂNG THÔNG MINH Cần có điện thoại thông minh để sử dụng Smart Diagnosis™ ••Đối với thiết bị có logo hoặc Sử dụng chức năng này nếu bạn cần chẩn đoán chính xác được thực hiện bởi một trung tâm thông tin khách hàng LG Electronics khi thiết bị gặp trục trặc hoặc sự cố. Smart Diagnosis™ không thể được kích hoạt trừ khi thiết bị đã được cắm điện. Nếu thiết bị không thể bật được, cần xử lý sự cố mà không sử dụng Smart Diagnosis™. Sử dụng Smart Diagnosis™ Kết nối với Trung tâm thông tin khách hàng qua Smart Diagnosis™ Sử dụng chức năng này nếu bạn cần chẩn đoán chính xác được thực hiện bởi một trung tâm thông tin khách hàng LG Electronics khi thiết bị gặp trục trặc hoặc sự cố. Sử dụng chức năng này chỉ để liên lạc với đại lý dịch vụ, không phải trong lúc thiết bị vận hành bình thường. 1 Nhấn nút Nguồn để bật máy giặt. Không nhấn bất kỳ nút nào khác hoặc vặn núm chọn chương trình. 2 Khi được hướng dẫn thực hiện như vậy từ trung tâm tổng đài, đặt micrô điện thoại gần nút Nguồn. x. Ma mm 0 1 3 28 Nhấn và giữ nút Temp. trong 3 giây, trong khi vẫn giữ micrô của điện thoại ở biểu tượng hoặc nút Nguồn. VI 4 Giữ điện thoại ở đúng vị trí cho đến khi quá trình truyền âm hoàn tất. Thời gian còn lại của quá trình truyền dữ liệu được hiển thị. ••Để đạt kết quả tốt nhất, không di chuyển điện thoại trong khi đang truyền âm. ••Nếu nhân viên trung tâm tổng đài không thể nhận được bản ghi dữ liệu chính xác, bạn có thể được yêu cầu thử lại lần nữa. 5 Khi hết thời gian đếm ngược và âm thanh chấm dứt, tiếp tục cuộc nói chuyện với nhân viên trung tâm tổng đài - là người sẽ có thể hỗ trợ bạn sử dụng các thông tin đã truyền để phân tích. LƯU Ý ••Chức năng Smart Diagnosis™ phụ thuộc vào chất lượng cuộc gọi tại nơi bạn đứng. ••Hiệu quả giao tiếp sẽ cải thiện và bạn có thể nhận được dịch vụ tốt hơn nếu sử dụng điện thoại bàn. ••Nếu quá trình truyền dữ liệu Smart Diagnosis™ kém do chất lượng cuộc gọi kém, bạn có thể không nhận được dịch vụ Smart Diagnosis™ tốt nhất. BẢO TRÌ CẢNH BÁO ••Rút phích cắm máy giặt trước khi vệ sinh để tránh rủi ro điện giật. Không tuân theo cảnh báo này có thể dẫn đến thương tích nặng, hỏa hoạn, điện giật hoặc tử vong. ••Không bao giờ sử dụng các hóa chất mạnh, chất tẩy rửa có tính mài mòn hoặc dung môi để vệ sinh máy giặt. Chúng có thể làm hư hỏng bề mặt sơn. Vệ sinh Máy Giặt Của bạn Chăm sóc Sau khi Giặt ••Sau khi chu trình hoàn tất, lau khô cửa và mặt trong gioăng cửa để loại bỏ hơi ẩm. ••Mở cửa để làm khô phần bên trong lồng giặt. ••Lau khô thân máy giặt bằng vải khô để loại bỏ hơi ẩm. VI Vệ sinh Phần bên trong ••Sử dụng khăn lau hoặc vải mềm để lau khô xung quanh ô cửa và kính cửa máy giặt. ••Luôn lấy đồ ra khỏi máy giặt ngay khi chu trình hoàn tất. Để đồ ẩm ướt trong máy giặt có thể khiến đồ bị nhăn, chuyển màu và có mùi. ••Chạy chương trình Vệ sinh Lồng một lần một tháng (hoặc thường xuyên hơn nếu cần) để loại bỏ tích tụ chất tẩy và các chất cặn khác Vệ sinh Bộ lọc Ngõ vào Nước ••Khóa các vòi nước máy cấp tới máy nếu không sử dụng máy giặt trong một khoảng thời gian bất kỳ (ví dụ: nghỉ lễ), đặc biệt nếu không có đường thoát nước sàn (rãnh tháo) ở ngay xung quanh. ••Biểu tượng sẽ được hiển thị trên bảng điều khiển khi nước không vào ngăn kéo chất tẩy. ••Nếu nước quá cứng hoặc chứa một chút ít trầm tích vôi, bộ lọc ngõ vào nước có thể bị tắc. Do đó thỉnh thoảng vệ sinh bộ lọc là một ý tưởng tốt. 1 Tắt vòi nước máy và vặn nới ống cấp nước. 2 Vệ sinh bộ lọc bằng cách sử dụng bàn chải lông cứng. Vệ sinh Phần bên ngoài Chăm sóc máy giặt đúng cách có thể kéo dài tuổi thọ sản phẩm. Cửa: ••Rửa bằng vải ẩm ở mặt ngoài và mặt trong, sau đó lau khô bằng vải mềm. Phần bên ngoài: ••Lau khô ngay lập tức mọi chỗ bị tràn. ••Lau khô bằng vải ẩm. ••Không ấn các vật thể sắc nhọn lên bề mặt hoặc màn hình. 29 VI Vệ sinh Bộ lọc Bơm Xả 4 Sau khi vệ sinh, xoay bộ lọc bơm và lắp ốc xả nước. 5 Đóng nắp đậy. ••Bộ lọc xả thu gom chỉ và các vật thể nhỏ trong quần áo. Thường xuyên kiểm tra bộ lọc còn sạch để đảm bảo sự vận hành trơn tru của máy giặt. ••Chờ nước làm mát nhiệt độ xuống trước khi vệ sinh bơm xả, thực hiện làm rỗng khẩn cấp hoặc mở cửa khẩn cấp. 1 2 Mở nắp đậy và kéo ống ra ngoài. Tháo ốc xả nước và mở bộ lọc bằng cách xoay bộ lọc sang trái. 2 Vật chứa để đựng nước xả. 1 3 30 Lấy mọi vật lạ ra khỏi bộ lọc bơm. THẬN TRỌNG ••Trước tiên xả nước bằng cách sử dụng ống xả, sau đó mở bộ lọc bơm để lấy chỉ hoặc các vật thể ra. ••Cẩn thận khi xả, vì nước có thể nóng. VI Vệ sinh Ngăn kéo Bộ phân phối Vệ sinh Lồng (Tùy chọn) Chất tẩy và chất làm mềm vải có thể tích tụ trong ngăn kéo bộ phân phối. Tháo rời ngăn kéo và các khay lồng, kiểm tra độ tích tụ một hoặc hai lần một tháng. Vệ sinh Lồng là một chương trình đặc biệt để vệ sinh phần bên trong máy giặt. Chương trình này sử dụng mức nước cao hơn với tốc độ vắt nhanh hơn. Thực hiện chương trình này thường xuyên. 1 1 Lấy hết quần áo hoặc các đồ ra khỏi máy giặt và đóng cửa. 2 Mở ngăn kéo bộ phân phối và thêm chất chống cặn vôi vào ngăn giặt chính. ••Đối với dạng viên, đặt vào trong lồng giặt. 3 Đóng từ từ ngăn kéo bộ phân phối. 4 Bật nguồn, sau đó nhấn và giữ nút Time Delay và Pre Wash trong 3 giây. Sau đó sẽ được hiển thị trên màn hình. 5 Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng để khởi động. 6 Sau khi chương trình hoàn tất, mở cửa máy giặt và làm khô gioăng và kính cửa. 2 Tháo rời ngăn kéo bộ phân phối chất tẩy bằng cách kéo thẳng ra ngoài đến khi dừng. ••Ấn mạnh xuống nút nhả ly hợp và tháo rời ngăn kéo. Tháo rời các khay lồng khỏi ngăn kéo. ••Rửa các khay lồng và ngăn kéo bằng nước ấm để loại bỏ chất tích tụ từ các sản phẩm quần áo. Chỉ sử dụng nước để vệ sinh ngăn kéo bộ phân phối. Làm khô các khay lồng và ngăn kéo bằng vải mềm hoặc khăn lau. 3 Để vệ sinh hốc ngăn kéo, sử dụng vải hoặc bàn chải nhỏ, không kim loại để vệ sinh hốc. ••Loại bỏ tất cả chất cặn khỏi các phần bên trên và bên dưới hốc. 4 Lau sạch hơi ẩm ở hốc bằng vải mềm hoặc khăn lau. ••Nếu có trẻ em, lưu ý không để cửa mở quá lâu. 5 Gắn các khay lồng vào đúng các ngăn và đặt lại ngăn kéo vào trong máy. LƯU Ý THẬN TRỌNG ••Không thêm bất kỳ chất tẩy nào vào các ngăn chất tẩy. Nhiều bọt xà phòng có thể hình thành và rò rỉ ra từ máy giặt. 31 VI Thận trọng trước hiện tượng Đóng băng Trong Mùa đông ••Khi bị đóng băng, sản phẩm không hoạt động bình thường. Đảm bảo lắp đặt sản phẩm ở vị trí sẽ không bị đóng băng trong mùa đông. ••Trong trường hợp phải lắp đặt sản phẩm bên ngoài trên ban công hoặc trong các điều kiện ngoài trời khác, đảm bảo kiểm tra như sau đây. Làm thế nào để Giữ Sản phẩm không bị Đóng băng ••Sau khi giặt, xả bỏ toàn bộ nước còn lại bên trong bơm bằng cách mở nút bịt ống dùng cho xả bỏ nước tồn dư. Khi nước được xả bỏ hoàn toàn, đóng nút bịt ống dùng cho xả bỏ nước tồn dư và nắp đậy. ••Sau khi khóa vòi nước máy, ngắt kết nối ống cấp nước lạnh với vòi nước máy và xả bỏ nước trong khi vẫn giữ ống hướng xuống dưới. Ống cấp Kiểm tra Đóng băng ••Nếu nước không xả khi mở nút bịt ống dùng cho xả bỏ nước tồn dư, kiểm tra bộ thoát nước. Ốc xả nước Ốc xả nước Nắp đậy Nắp đậy ••Bỏ ống xả thõng xuống để xả toàn bộ nước bên trong ống ra ngoài. Ống xả THẬN TRỌNG ••Khi ống xả được lắp đặt theo hình cong, ống bên trong có thể đóng băng. ••Bật nguồn, chọn chương trình giặt và nhấn nút Khởi động/Tạm dừng. Ngăn kéo chất tẩy Ống xả ••Khi ' ' hiển thị trên cửa sổ màn hình trong lúc sản phẩm đang hoạt động, kiểm tra bộ cấp nước và bộ thoát nước (Một số model không có chức năng báo động cho biết đóng băng). LƯU Ý ••Kiểm tra nước chảy vào trong ngăn kéo chất tẩy trong lúc xả và nước xả qua ống xả trong lúc vắt. 32 VI Làm cách nào để Xử lý Đóng băng ••Đảm bảo lồng giặt trống rỗng, dội nước ấm 50–60 °C lên bộ phận cao su bên trong lồng giặt, đóng cửa và đợi khoảng 1–2 giờ. 50-60 °C ••Khi nước được xả bỏ hoàn toàn khỏi lồng giặt, đóng nút bịt ống dùng cho xả bỏ nước tồn dư, chọn chương trình giặt, rồi nhấn nút Khởi động/Tạm dừng. Ngăn kéo chất tẩy Ống xả LƯU Ý THẬN TRỌNG ••Khi ống xả được lắp đặt theo hình cong, ống bên trong có thể đóng băng. ••Mở nắp đậy và nút bịt ống dùng cho xả bỏ nước tồn dư để tháo toàn bộ nước. Ốc xả nước ••Kiểm tra nước chảy vào trong ngăn kéo chất tẩy trong lúc xả và nước xả qua ống xả trong lúc vắt. ••Khi xảy ra các sự cố cấp nước, thực hiện các biện pháp sau đây. −−Khóa vòi nước máy, rã đông vòi nước máy và cả hai khu vực kết nối ống cấp của sản phẩm bằng cách sử dụng vải thấm nước nóng. −−Tháo ống cấp và ngâm ngập trong nước ấm dưới 50–60 °C. Nắp đậy LƯU Ý ••Nếu nước không xả ra, điều này có nghĩa là băng không tan hoàn toàn. Đợi thêm chút nữa. Ống cấp 50-60 °C 33 XỬ LÝ SỰ CỐ VI ••Máy giặt của bạn được trang bị hệ thống giám sát lỗi tự động để phát hiện và chẩn đoán các sự cố ở giai đoạn sớm. Nếu máy giặt của bạn không hoạt động đúng chức năng hoặc không hoạt động gì cả, hãy kiểm tra như sau đây trước khi gọi cho bộ phận dịch vụ: Chẩn đoán Sự cố Triệu chứng Nguyên nhân Tiếng ồn lạch cạch lách cách Các vật thể lạ chẳng hạn như tiền xu hoặc kim băng có thể nằm trong lồng giặt hoặc bơm. Âm thanh to Tải giặt nặng có thể tạo ra âm thanh to. Điều này là bình thường. Tiếng ồn rung Tất cả các bu-lông vận chuyển và goòng chống đã được tháo ra chưa? Tất cả các chân đều chống vững chắc trên đất? Rò rỉ nước Quá nhiều bọt xà phòng 34 Giải pháp ••Kiểm tra tất cả các túi để đảm bảo không có gì trong túi. Các đồ vật chẳng hạn như kẹp tóc, que diêm, bút, tiền xu và chìa khóa có thể làm hư hỏng cả máy giặt lẫn quần áo của bạn. ••Kéo khóa, cài móc và dây rút để ngăn các vật này móc hoặc quấn vào quần áo khác. ••Nếu âm thanh vẫn tiếp tục, máy giặt có thể bị mất cân bằng. Dừng và phân phối lại mẻ giặt. ••Nếu chưa được tháo ra khi lắp đặt, hãy tham khảo Hướng dẫn lắp đặt để tháo các bulông vận chuyển. ••Hãy chắc chắn rằng máy giặt được để thăng bằng và thắt chặt các đai ốc lên trên hướng về thân của thiết bị. Các ống cấp hoặc ống xả bị lỏng ở vòi nước máy hoặc máy giặt. ••Kiểm tra và siết chặt các kết nối ống. Các đường ống xả trong nhà bị tắc. ••Thông đường ống xả. Liên hệ thợ sửa ống nước nếu cần thiết. Quá nhiều chất tẩy hoặc chất tẩy không thích hợp có thể gây bọt nhiều có thể dẫn đến rò rỉ nước. ••Đảm bảo sử dụng lượng chất tẩy đề xuất theo khuyến cáo của nhà sản xuất. VI Triệu chứng Nguyên nhân Nguồn nước yếu ở vị trí đó. Nước không chảy vào máy giặt hoặc chảy chậm Nước trong máy giặt không xả hoặc xả chậm Máy giặt không khởi động Vòi cấp nước máy không mở hoàn toàn. (Các) Ống cấp nước bị gập. Bộ lọc của (các) ống cấp bị tắc. Ống xả bị gập hoặc tắc. Bộ lọc xả bị tắc. Có thể chưa cắm dây nguồn điện hoặc lỏng kết nối. Nổ cầu chì, nhảy cầu dao hoặc mất điện. Chưa mở vòi cấp nước máy. Máy giặt không vắt Kiểm tra xem cửa đã đóng chặt chưa. Giải pháp ••Kiểm tra vòi nước máy khác trong nhà. ••Mở hết mức vòi nước máy. ••Làm thẳng ống. ••Kiểm tra bộ lọc của ống cấp. ••Vệ sinh và làm thẳng ống xả. ••Vệ sinh bộ lọc xả. ••Đảm bảo phích cắm lắp chặt trong ổ cắm tường. ••Bật lại cầu dao hoặc thay cầu chì. Không tăng công suất cầu chì. Nếu sự cố là quá tải mạch, phải yêu cầu thợ điện có đủ trình độ chuyên môn sửa chữa. ••Mở vòi cấp nước máy. ••Đóng cửa và nhấn nút Khởi động/Tạm dừng. Sau khi nhấn nút Khởi động/Tạm dừng, có thể sẽ mất một lúc trước khi máy giặt bắt đầu vắt. Cửa phải được khóa trước khi có thể thực hiện vắt. Thêm 1 hoặc 2 đồ tương tự để giúp cân bằng tải. Sắp xếp lại đồ để máy vắt đúng. 35 VI Triệu chứng Nguyên nhân Cửa không mở Khi máy giặt đã hoạt động, không thể mở cửa vì các lý do an toàn. Thời gian chu trình giặt bị kéo dài Nếu phát hiện mất cân bằng hoặc nếu chương trình xả bỏ bọt xà phòng được bật, thời gian giặt sẽ tăng lên. Chất làm mềm vải chảy tràn Quá nhiều chất làm mềm có thể gây chảy tràn. Các chất làm mềm được phân phối quá sớm Quá nhiều chất làm mềm có thể gây ra phân phối sớm. Các nút có thể không hoạt động đúng. Nút có thể không được nhận dạng khi cánh cửa đang mở. Sự cố sấy Mùi 36 Giải pháp ••Kiểm tra xem biểu tượng ‘Khóa Cửa’ có bật sáng hay không. Bạn có thể mở cửa an toàn sau khi biểu tượng ‘Khóa Cửa’ tắt. ••Điều này là bình thường. Thời gian còn lại hiển thị trên màn hình chỉ là ước tính. Thời gian thực tế có thể khác. ••Làm theo chỉ dẫn đối với chất làm mềm để đảm bảo sử dụng lượng thích hợp. Không vượt quá vạch đổ đầy tối đa. ••Làm theo những chỉ dẫn do nhà sản xuất chất tẩy cung cấp. ••Đóng từ từ ngăn kéo bộ phân phối. Không mở ngăn kéo trong chu trình giặt. ••Bấm một lần nữa sau khi đóng cửa. ••Không làm quá tải. Kiểm tra xem máy giặt có đang xả đúng cách để rút đủ nước từ mẻ giặt. Mẻ quần áo Kiểm tra vòi cấp nước máy. quá ít để nhào trộn đúng cách. Bỏ thêm vài khăn lau. ••Tắt vòi cấp nước máy. ••Đó là mùi bình thường của cao su Mùi này bị gây ra bởi cao su gắn mới và sẽ biến mất sau khi máy đã vào máy giặt. được chạy một vài lần. Nếu gioăng cao su cửa và khu vực ••Hãy chắc chắn làm sạch gioăng và mép cửa thường xuyên và kiểm tra mép cửa không được lau thường bên dưới mép cửa xem có các món xuyên thì mùi có thể sinh ra bởi đồ nhỏ còn sót khi lấy ra khỏi máy nấm mốc và các chất bên ngoài. giặt. Mùi có thể sinh ra nếu các chất ••Hãy chắc chắn để làm sạch các bộ lạ còn lại trong bộ lọc bơm thoát lọc bơm thoát nước thường xuyên. nước. Mùi có thể sinh ra nếu các ống ••Khi lắp đặt ống thoát nước, hãy thoát nước không được lắp đúng chắc chắn rằng nó không trở nên cách, gây trào ngược (nước chảy gấp khúc hoặc bị chặn. ngược trở lại vào trong máy giặt). Khi sử dụng chức năng sấy, mùi có thể sinh ra từ xơ vải và các đồ ••Đây không phải là một sự cố. giặt khác khi bị dính vào máy sưởi. (Mô hình máy sấy chỉ) Một mùi đặc biệt có thể sinh ra khi sấy khô quần áo ướt bằng không ••Mùi sẽ biến mất sau một thời gian ngắn. khí nóng. (chỉ với cấu hình có máy sấy) VI Thông báo Lỗi Triệu chứng Nguyên nhân Nguồn nước trong khu vực bị yếu. Các vòi cấp nước máy không mở hoàn toàn. (Các) Ống cấp nước bị gập. Bộ lọc của (các) ống cấp bị tắc. Nếu xảy ra rò rỉ nước trong ống cấp, chỉ báo sẽ thành màu đỏ. Giải pháp ••Kiểm tra vòi nước máy khác trong nhà. ••Mở hết mức vòi nước máy. ••Làm thẳng (các) ống. ••Kiểm tra bộ lọc của ống cấp. ••Sử dụng ống cấp nước. Có thể thay đổi tùy theo model. Mẻ giặt quá ít. Mẻ giặt bị mất cân bằng. Thiết bị có hệ thống phát hiện và hiệu chỉnh mất cân bằng. Nếu giặt riêng lẻ các đồ có trọng lượng nặng (ví dụ: thảm trong buồng tắm, áo choàng mặc sau khi tắm, v.v.) hệ thống này có thể dừng vắt hoặc thậm chí dừng hẳn chu trình vắt. Nếu quần áo vẫn còn quá ướt khi kết thúc chu trình, hãy bỏ thêm các đồ kích thước nhỏ hơn để cân bằng tải và lặp lại chu trình vắt. ••Thêm 1 hoặc 2 đồ tương tự để giúp cân bằng tải. ••Thêm 1 hoặc 2 đồ tương tự để giúp cân bằng tải. ••Sắp xếp lại đồ để máy vắt đúng. ••Sắp xếp lại đồ để máy vắt đúng. 37 VI Triệu chứng 38 Nguyên nhân Ống xả bị gập hoặc tắc. Giải pháp ••Vệ sinh và làm thẳng ống xả. Bộ lọc xả bị tắc. ••Vệ sinh bộ lọc xả. Đảm bảo cửa không mở. ••Đóng kín cửa. Nếu , , không tắt, hãy liên hệ để được phục vụ. Lỗi điều khiển. ••Rút phích cắm điện và gọi cho bộ phận dịch vụ. Nước đầy tràn do van nước hỏng. ••Đóng vòi nước máy. ••Tháo phích cắm điện. ••Gọi cho bộ phận dịch vụ. Hỏng cảm biến mực nước. ••Đóng vòi nước máy. ••Tháo phích cắm điện. ••Gọi cho bộ phận dịch vụ. Quá tải động cơ. ••Cho máy giặt dừng khoảng 30 phút để động cơ nguội mát, sau đó khởi động lại chu trình. Có phải ống cấp/xả nước hoặc bơm xả nước bị đóng băng? ••Cấp nước ấm vào lồng giặt và làm tan băng ở ống xả và bơm xả. Thấm ướt một chiếc khăn vào nước ấm và đặt vào ống cấp nước. BẢO HÀNH VI VIỆC BẢO HÀNH CÓ GIỚI HẠN NÀY KHÔNG BAO GỒM: ••Các chuyến dịch vụ phân phối, thu gom, lắp đặt hoặc sửa chữa sản phẩm; hướng dẫn khách hàng vận hành sản phẩm; sửa chữa hoặc thay cầu chì, chỉnh sửa dây điện hoặc ống nước hoặc hiệu chỉnh những hoạt động sửa chữa/lắp đặt không được ủy quyền. ••Lỗi sản phẩm hoạt động trong các trường hợp mất hoặc gián đoạn nguồn điện hoặc dịch vụ cung cấp điện không đủ. ••Hư hỏng gây ra bởi các đường ống nước rò rỉ hoặc gãy vỡ, đường ống nước đóng băng, đường xả bị hạn chế, nguồn cấp nước yếu hoặc gián đoạn hoặc nguồn cấp khí không đủ. ••Hư hỏng do vận hành Sản phẩm trong môi trường ăn mòn hoặc trái ngược với các hướng dẫn đã nêu trong Hướng dẫn sử dụng người dùng sản phẩm. ••Hư hỏng cho Sản phẩm do tai nạn, vật phá hoại và sâu bọ, sét, gió, lửa, lũ lụt hoặc thiên tai. ••Hư hỏng hoặc lỗi gây ra bởi hoạt động sửa đổi hoặc thay đổi không được ủy quyền hoặc nếu thiết bị được sử dụng ngoài mục đích dự định hoặc rò rỉ nước ở những nơi mà sản phẩm không được lắp đặt đúng cách. ••Hư hỏng hoặc lỗi gây ra do dòng điện, điện áp hoặc mã ống nước, mục đích sử dụng trong thương mại hay công nghiệp không đúng hoặc sử dụng các phụ kiện, thành phần hoặc sản phẩm vệ sinh có thể bị cháy không được LG phê chuẩn. ••Hư hỏng gây ra do vận chuyển và bốc dỡ, bao gồm các vết trầy xước, lõm, sứt mẻ và/hoặc hư hỏng khác đối với bề mặt sơn của sản phẩm, ngoại trừ hư hỏng do lỗi vật liệu hoặc chất lượng chế tạo. ••Hư hỏng hoặc thiếu đồ đối với mọi Sản phẩm trưng bày, hàng bị mở thùng, giảm giá hoặc tân trang lại. ••Các sản phẩm có số sê-ri gốc đã bị gỡ bỏ, thay đổi hoặc không thể đọc ra. Model và số Sê-ri, cùng với hóa đơn bán lẻ gốc là bắt buộc để xác nhận bảo hành. ••Tăng phí tổn hiệu dụng và thêm chi phí tiện ích. ••Những sửa chữa khi Sản phẩm của bạn được sử dụng ngoài mục đích sử dụng trong gia đình thông thường hoặc trái ngược với các hướng dẫn được nêu trong Hướng dẫn sử dụng người dùng sản phẩm. ••Các chi phí liên quan đến việc vận chuyển Sản phẩm khỏi nhà để sửa chữa. ••Việc tháo dỡ và lắp đặt lại Sản phẩm nếu thiết bị được lắp đặt ở địa điểm không tiếp cận được hoặc không được lắp đặt tuân theo các hướng dẫn lắp đặt đã phát hành, bao gồm các hướng dẫn người dùng và lắp đặt của LG. ••Hư hỏng do sử dụng sai, lạm dụng, lắp đặt, sửa chữa hoặc bảo dưỡng không đúng cách. Sửa chữa không đúng cách bao gồm việc sử dụng các bộ phận không được phê chuẩn hoặc chỉ định bởi LG. 39 VI Rung hoặc tiếng ồn lạ gây ra do không tháo bỏ các bulông vận chuyển hoặc goòng chống. Goòng chống Bu-lông vận chuyển Đế bìa cứng Tháo bỏ các bu-lông vận chuyển & goòng chống. Rò rỉ gây ra do dơ bẩn (tóc, xơ vải) trên vòng đệm và kính cửa. Vệ sinh vòng đệm & kính cửa. Không xả do tắc nghẽn bộ lọc bơm. Vệ sinh bộ lọc bơm. Nước không chảy vào do các bộ lọc van cấp nước bị tắc hoặc các ống cấp nước bị gập. Vệ sinh bộ lọc van cấp nước hoặc lắp đặt lại các ống cấp nước. Nước không chảy vào vì sử dụng quá nhiều chất tẩy. Đồ giặt nóng hoặc ấm sau khi giặt hoàn tất do các ống cấp bị lắp đặt ngược. Nước không được cấp đến do chưa mở vòi nước máy. 40 Bộ lọc Cấp nước Vệ sinh ngăn kéo bộ phân phối chất tẩy. Bộ phân phối Lạnh Nguồn cấp Nước Lạnh Vòi nước máy Nóng Nguồn cấp Nước Lắp Nóng đặt lại các ống nguồn cấp. Mở vòi nước máy. VI Rò rỉ gây ra do lắp đặt ống xả không đúng cách hoặc ống xả bị tắc. Công-xôn Khuỷu Lắp đặt lại ống xả. Dây rút Rò rỉ gây ra do lắp đặt ống cấp nước không đúng cách hoặc sử dụng các ống cấp nhãn hiệu khác. Lắp đặt lại ống cấp. Sự cố không có điện gây ra do kết nối dây điện lỏng hoặc sự cố ổ cắm điện. Kết nối lại dây điện hoặc thay ổ cắm điện. Ngang bằng Các chuyến dịch vụ phân phối, thu gom, lắp đặt sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng sản phẩm. Tháo dỡ và lắp đặt lại sản phẩm. Việc bảo hành chỉ bao gồm các lỗi trong quá trình sản xuất. Không bao gồm dịch vụ do Lắp đặt không đúng cách. Nếu tất cả các vít không được lắp đặt đúng cách, có thể gây rung quá mức (Chỉ với model bệ đôn). Lắp đặt 4 vít ở từng góc (Tổng cộng 16EA). Tiếng ồn thủy kích (va đập) khi máy giặt đang đổ đầy nước. Nước áp lực cao Dòng nước chảy tự Dòng nước nhiên chảy dừng Va Tiếng ồn lớn đột ngột chạm Điều chỉnh áp lực nước bằng cách giảm van nước hoặc vòi nước máy trong nhà. 41
advertisement
* Your assessment is very important for improving the workof artificial intelligence, which forms the content of this project