Samsung Cục Nóng Máy điều hòa 1 chiều 9.000 BTU/h (AR09MCFHAWKXSV) Hướng dẫn cài đặt
Add to my manuals
2 Pages
advertisement
▼
Scroll to page 2
• Đảm bảo việc lắp đặt và vận hành thử nghiệm được thực hiện bởi các người có chuyên môn. • Không thử sửa chữa, tháo rời, di chuyển hoặc lắp đặt lại thiết bị. Nếu được tiến hành bởi người không có chuyên môn, có thể gây điện giật hoặc cháy. • Đảm bảo máy điều hòa không được lắp đặt ở khu vực dễ tiếp cận. Thông tin chung • Đọc kỹ nội dung của sách hướng dẫn này trước khi lắp đặt máy điều hòa và cất giữ sách ở nơi thuận tiện để tham khảo sau khi lắp đặt. • Để an toàn nhất, người lắp đặt nên đọc kỹ những cảnh báo dưới đây. • Cất giữ sách hướng dẫn lắp đặt và vận hành ở nơi an toàn và nhớ giao lại cho người sử dụng mới nếu bán hoặc chuyển nhượng máy điều hòa. • Sách hướng dẫn này giải thích cách lắp đặt dàn lạnh với hệ thống 2 bộ phận của SAMSUNG. Việc sử dụng các bộ phận với hệ thống điều khiển khác nhau có thể gây hư hỏng các bộ phận và không được bảo hành. Nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm cho các hư hỏng gây ra do việc sử dụng các bộ phận không tương thích. • Sản phẩm được chứng nhận tuân thủ theo Chỉ Thị về Điện Áp Thấp (2006/95/EC) và Chỉ Thị về Từ Trường Tương Thích (2004/108/EC) của Liên Minh Châu Âu. • Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh từ việc thay đổi không chính đáng hoặc kết nối điện không đúng cách và các yêu cầu đưa ra trong bảng "Giới hạn hoạt động", trong sách hướng dẫn sử dụng này, sẽ không được bảo hành. • Có thể tái chế tất cả vật liệu sản xuất và đóng gói máy điều hòa không khí. • Vật liệu đóng gói và pin đã kiệt của bộ điều khiển từ xa (tùy chọn) phải được thải bỏ theo luật hiện hành. • Máy điều hòa chứa môi chất lạnh và phải được thải bỏ như một loại rác thải đặc biệt. Khi không sử dụng, máy điều hòa phải được thải bỏ ở các trung tâm được ủy quyền hoặc trả lại đại lý bán lẻ để được thải bỏ đúng cách và an toàn. Lắp đặt thiết bị • QUAN TRỌNG: Khi lắp đặt thiết bị, luôn nhớ nối ống dẫn môi chất lạnh trước, sau đó đến dây điện. Luôn tháo dây điện trước ống dẫn môi chất lạnh. • Sau khi nhận được sản phẩm, hãy kiểm tra để đảm bảo sản phẩm không bị hư hỏng trong khi vận chuyển. Nếu sản phẩm bị hư hỏng. KHÔNG LẮP ĐẶT và ngay lập tức thông báo hư hỏng cho người vận chuyển hoặc đại lý bán lẻ (nếu người lắp đặt hoặc nhân viên kỹ thuật được ủy quyền lấy sản phẩm từ đại lý bán lẻ.) • Sau khi hoàn thành việc lắp đặt, luôn thực hiện kiểm tra chức năng và hướng dẫn người sử dụng cách vận hành máy điều hòa. • Không sử dụng máy điều hòa ở môi trường có nhiều chất nguy hiểm hoặc gần các thiết bị phóng lửa để tránh xảy ra cháy, nổ hoặc thương tích. Khi lắp đặt nhiều hơn 1 dàn nóng Mở hộp đựng dàn nóng (Đơn vị: mm) Gió biển • Không đặt các hộp chứa chất lỏng hoặc các vật dụng khác lên thiết bị. • Máy điều hòa chỉ nên sử dụng cho những ứng dụng mà nó được thiết kế: dàn lạnh không phù hợp để lắp đặt ở khu vực giặt là quần áo. (5 trường hợp) –– Lắp đặt dàn nóng ở một nơi (như gần tòa nhà, v.v.) để tránh gió biển. Nếu không, có thể gây hư hỏng dàn nóng. Gió biển 3000 3000 200 300 600 đơn vị ngoài trời Biển đơn vị ngoài trời Biển • Nếu bắt buộc phải lắp đặt dàn nóng ở bờ biển, hãy xây dựng tường bảo vệ xung quanh để ngăn gió biển. • Xây dựng tường bảo vệ bằng vật liệu cứng như bê tông để ngăn gió biển. Đảm bảo chiều cao và độ dày của tường lớn hơn kích cỡ của dàn nóng gấp 1,5 lần. Đồng thời, đảm bảo khoảng cách giữa tường bảo vệ và dàn nóng lớn hơn 600 mm để không khí được thoát ra khi thông gió. Gió biển 600 Nhìn từ tr ên xuống (Đơn vị: m) Chiều dài ống Model Chiều cao ống Tối thiểu Tối đa Tối đa ✴✴09/12/18✴✴ 3 15 7 ✴✴24✴✴ 3 20 8 Cắt lớp cách ly để thoát nước mưa 2000 150 Tạo một ống hình chữ U (A) trên ống dẫn (được kết CẨN THẬN nối với bộ phận trong) ở vách ngoài và cắt phần đáy của lớp cách ly (khoảng 10 mm) để ngăn nước mưa bên trong tràn qua lớp cách ly. Tuy nhiên, hãy thận trọng không được làm hư ống dẫn. Bộ phận trong • Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm vị trí lắp đặt như mô tả bên trên, hãy liên hệ với nhà sản xuất để biết thêm chi tiết. 300 Kẹp ống B (3) Bước 1.3 Kiểm tra và chuẩn bị phụ tùng và dụng cụ Băng keo nhựa (2) Kẹp ống A (3) Bảng lắp đặt (1) TT18/24TT Ống cách điện dạng xốp PE T3 (1) Vữa 100g (1) 1500 300 Đinh gắn (6) Điều khiển từ xa (1) Cáp nối loại 3 dây (1) Ống bó lỗ • Bơm hút chân không (Tránh khí thổi ngược) • Đồng hồ đo áp suất • Bộ dò khung • Cờ lê • Dụng cụ cắt ống • Mũi dao doa ống • Dụng cụ uốn ống • Thước ni vô • Tua vít • Mỏ lết • Khoan • Cờ lê hình chữ L • Thước dây Dụng cụ chạy thử • Nhiệt kế • Điện trở kế Vít ren M4 x 12 (2) Băng cách điện Điện và truyền thông cáp (cáp lắp ráp) Ống thoát nước <Khoảng cách tối thiểu giữa các lỗ và tấm lắp đặt> (Đơn vị: mm) Model A B C D ✴✴09/12✴✴ 30 96 38 30 ✴✴18/24✴✴ 38 126 70 38 Giá đựng điều khiển từ xa (1) Lắp Đặt Dàn Lạnh Bước 2.1 Nối cáp (cáp nối) Lỗ bọc ống: Ø 65 mm Bước 1.4 Khoan 1 lỗ trên tường Trước khi cố định bảng lắp đặt trên tường và sau khi cố định dàn lạnh vào bảng lắp đặt, khung cửa sổ hay bảng thạch cao, bạn phải xác định vị trí lỗ (với đường kính bên trong lỗ là 65 mm) để luồn bọc ống (bao gồm cáp nguồn, cáp truyền thông, ống dẫn môi chất lạnh và ống thoát nước) rồi mới khoan lỗ. 2 Khoan lỗ CẨN THẬN • Đảm bảo chỉ khoan 1 lỗ. Hộp điều khiển • Đảm bảo lỗ khoan hướng xuống dưới để ống thoát nước xuống dưới nhanh chóng. 1 Xác định vị trí của lỗ 65 mm ước tính các hướng đi có thể của bọc ống và khoảng cách tối thiểu giữa lỗ và bảng lắp đặt. 300 Tường Trước khi kết nối. Các phụ tùng trong hộp đựng dàn nóng 500 300 Đúng Dàn lạnh Chân lót cao su (4) Hướng dẫn sử dụng (1) đúng trái Hướng dẫn cài đặt(1) ngay phía sau hoặc bên trái CẨN THẬN LƯU Ý Phụ kiện tùy chọn Ống nối cách điện, Ø 9,52 mm (1) ✴✴09✴✴ Ống nối cách điện, Ø 6,35 mm (1) Phía dưới bên phải • Các đai ốc loe được gắn vào đầu của mỗi ống của bộ hóa hơi hoặc cổng bảo trì. Sử dụng các đai ốc này khi nối ống. • Cáp nối dây là sản phẩm tùy chọn. Nếu không được cung cấp, hãy sử dụng cáp tiêu chuẩn. • Nút xả và chân lót cao su chỉ được đi kèm khi máy điều hòa được cung cấp mà không có ống nối cách điện. Bước 1.2 Mở hộp Mở hộp đựng dàn lạnh Ống nối cách điện, Ø 12,70 mm (1) ✴✴12/18✴✴ 2 Gỡ bỏ miếng đệm bên trái, bên phải. Ống nối cách điện, Ø 15,88 mm (1) ✴✴24✴✴ • Nếu các phụ tùng này được cung cấp, chúng sẽ được để trong hộp phụ kiện hoặc hộp đựng dàn nóng. <Hướng có thể có của các bó ống> CẨN THẬN • Nếu thay đổi hướng ống từ trái sang phải, không uốn cong ống quá mức mà từ từ vặn nó sang chiều ngược lại như hình vẽ. Nếu không, ống sẽ bị hư hỏng trong khi uốn. N(1) 1 phương pháp 1 phương pháp 2 CẢNH BÁO dễ dàng. (Nếu dây bị lỏng, có khả năng gây ra cháy). 1 Chuẩn bị các dụng cụ sau đây. Vặn chặt vít này cho những người có dây. Dụng cụ Thông số kỹ thuật 3G x 2.5 mm², H05VV-F Kìm bóp dây MH-14 3G x 1.5 mm², H07RN-F 3G x 2.5 mm², H07RN-F, Ống bọc kết nối (mm) 20xØ7.0 (HxOD) 25A 25A Băng cách điện Bề dày 18 mm Ống co (mm) 50xØ8.0 (LxOD) Model ✴✴09/12✴✴ ✴✴18✴✴ ✴✴24✴✴ Cáp nguồn (Dàn lạnh) 3G x 1.0 mm², H05VV-F 3G x 1.5 mm², H05VV-F Cáp nguồn nối dàn lạnh với dàn nóng 3G x 1.0 mm², H07RN-F Loại GL 20A • Khi thực hiện công việc về điện và nối đất, đảm bảo tuân thủ "tiêu chuẩn kỹ thuật về lắp đặt điện" và "Các quy định nối dây" theo quy định của địa phương. •Xiết chặt vít trên bộ phận đầu nối đến 1,2-1,8 N•m (1,2-1,8 kgf•cm). LƯU Ý •Mỗi loại dây được dán nhãn tương ứng với số thiết bị đầu cuối. •Dùng cáp có vỏ bọc (Loại 5; nhỏ hơn 50pF/m) để chống ồn. •Dây nối nguồn của các bộ phận sử dụng cho dàn nóng sẽ nặng hơn so với dây dẻo bọc polyclopren. (Mã chỉ định IEC: 60227 IEC53/CENELEC: H05VV-F, IEC: 60245 IEC 66/CENELEC: H07RN-F) •Cáp nguồn và cáp truyền thông không dài quá 30m. •Không nối 2 dây cáp khác nhau hoặc nhiều hơn để nối dài. Việc này có thể gây cháy. •Mỗi vòng đấu dây phải ăn khớp với kích cỡ của vít tương ứng bên trong bảng đấu. •Sau khi nối cáp, đảm bảo các số thiết bị đầu cuối trên dàn lạnh và dàn nóng phải ăn khớp. Manual Install_DB68-06551A.indd 1 Ống nối 4 Sử dụng máy nén khí, nén hai điểm và lật mặt ngược lại rồi nén 2 điểm khác ở cùng một vị trí. • Kích thước của chỗ nén là 8,0 Bước 1.5 Bọc các ống, cáp, và ống thoát nước Sau khi kết nốt Đúng Đúng (Nhìn từ mặt (Nhìn từ mặt Lộn ngược Không vừa trước) bên) <Circular terminal> Vật liệu bảo ôn Ống dẫn CẨN THẬN • Đảm bảo các phần đấu nối không hở ra ngoài. 2. Rót nước vào trong rãnh thoát nước. Kiểm tra xem ống thoát có xả nước nhanh không. • Đảm bảo sử dụng băng cách điện và ống co làm từ vật liệu cách điện có tăng cường đã được chấp thuận mà có cùng khả năng chịu được điện áp như cáp điện. (Tuân thủ theo quy định của địa phương về nối dài cáp điện). Bước 2.4 Tùy chọn: Nối dài ống thoát nước Ống thoát nước (A) Mở rộng ống thoát nước (B) CẢNH BÁO dụng chân cắm hình tròn. Hình dạng Kích thước nén phương pháp 1 CẨN THẬN –– Các mối nối dây điện dở dang có thể gây điện giật hoặc cháy. • Sau khi nén dây xong, kéo hai đầu của lõi dây đảm bảo dây đã được nén chặt. phương pháp 2 (A) CẨN THẬN • Để biết thêm thông tin về thông số kỹ thuật của cáp điện dùng cho dàn lạnh và dàn nóng, hãy tham khảo hướng dẫn lắp đặt. nước để kiểm tra khả năng thoát nước. Đảm bảo nước Bước 2.3 Lắp đặt và nối ống thóat nước 1 Lắp đặt ống thoát nước. không tràn lên bộ phận điện. Ống thoát nước của máy điều hòa, có thể gây ra rò rỉ nước. • Nếu dẫn ống thoát nước ở trong phòng, cách ly ống 20 mm hoặc hơn xốp cách nhiệt hỏng đồ đạc hoặc sàn nhà. 5 mm • Không đóng hộp hoặc bọc ống nối thoát nước. 5 mm Ống nối thoát nước phải dễ tiếp cận và tiện lợi. 5 Dùng băng cách điện bọc lại hai lần hoặc nhiều hơn và đặt ống co vào giữa băng cách điện. Ống Bạn cần quấn từ ba lớp băng cách điện trở lên. phương pháp 1 phương pháp 2 Băng cách điện Băng keo nhựa ống kết nối ống lắp ráp Tường Băng cách điện Dàn lạnh Ống thoát nước 40 mm 35 mm 6 Dùng lửa để làm co ống. xuống dốc Ống nén 20 Mở rộng ống thoát nước • Nếu đường kính của ống dẫn nhỏ hơn ống thoát nước • Lắp đặt không tương thích có thể gây ra rò rỉ nước. Nén lên 4 lần. • Sau khi tách dây cáp khỏi ống đặt cài đặt sẵn, hãy gắn ống co. Cáp nguồn (B) • Đảm bảo dàn lạnh ở vị trí thẳng đứng khi bạn rót dẫn, tránh tình trạng các giọt nước ngưng tụ làm • Tách 20 mm vỏ bọc cáp khỏi ống cài đặt sẵn. 20 <Các lỗ xiên xuống dưới> • Trong trường hợp nối dài dây điện, vui lòng KHÔNG sử 2 Như được minh họa trong hình, tách vỏ bọc khỏi phần cao su và dây dẫn của cáp nguồn. CẨN THẬN •Nếu bạn cần nối dài ống, hãy chắc chắn nối dài cả dây cáp. Chiều dài tối đa của mỗi loại cáp là và ống sử dụng không quá 15 mét (✴✴09/12/18✴✴) và 20 mét (✴✴24✴✴). Ống nối Nén lên 4 lần. •Đối với bảng đấu dây, sử dụng dây bóp cốt. Các loại dây thông thường không bóp cốt có thể gây nguy hiểm do công tắc điện quá nhiệt trong khi lắp đặt. Không có vòng Bị hỏng 2 Dùng băng keo nhựa quấn các ống dẫn môi chất lạnh, cáp nguồn, cáp truyền thông và ống thoát nước thành một bọc ống. •Nối dây thật chắc đề phòng trường hợp dây bị kéo ra Bước 2.2 Tùy chọn: Kéo dài cáp nguồn Lộn ngược Ống thoát nước 1 Bọc cách điện dạng xốp lên các bộ phận ngoại trừ phần cuối các ống dẫn môi chất lạnh như hình minh họa. Việc này hạn chế tối thiểu vấn đề ngưng tụ hơi nước. 3 Kéo dàn lạnh ra khỏi hộp. •Chú ý tách riêng cáp Nguồn và Cáp Truyền Thông, không để chung hai loại dây cáp. Ống lạnh (ống lắp ráp) Băng cách điện Dụng cụ thông thường 600 1 Mở hộp đựng thiết bị dàn lạnh. 600 • Đảm bảo lau chùi nước biển và bụi bẩn trên bộ trao đổi nhiệt của dàn nóng và phủ chất chống ăn mòn lên trên bộ trao đổi nhiệt. (Ít nhất 1 năm 1 lần.) • Tĩnh điện kế • Việc lắp đặt dàn nóng phải được tiến hành ở nơi bằng phẳng và độ rung của dàn không ảnh hưởng tới sản phẩm. (6 trường hợp) (Đơn vị: mm) Hình dạng của thiết bị có thể khác với hình minh họa tùy theo từng model. Bộ phận ngoài Các phụ tùng trong hộp đựng dàn lạnh • Nếu dàn nóng được lắp đặt trên mặt bằng nhỏ hẹp, nó có thể phát ra tiếng ồn và ảnh hưởng tới toàn bộ sản phẩm. Nhìn từ mặt bên Khi lắp đặt 1 dàn nóng Vách ngoài Nút xả (1) 500 Hướng thổi Thực hiện ít nhất một vòng để giảm tiếng ồn và độ rung. Dụng cụ Pin điều khiển từ xa (2) 600 600 chiều cao ống tối đa: 15 m chiều dài đường ống tối đa: 30 m –– Việc này có thể dẫn đến điện giật hoặc hỏa hoạn do kết nối không tốt hay cách điện kém hoặc do vượt quá giới hạn dòng điện. –– Khi bắt buộc phải có hệ thống dây dẫn mở rộng do hỏng hóc đường điện, hãy tham khảo "Bước 2.2 Tùy chọn:Kéo dài cápnguồn" trong hướng dẫn lắp đặt. • Lắp thiết bị ở một nơi dễ thoát nước. Vít ren M4 x 25 (6) 600 Mặt bằng tối thiểu tính bằng mm lỗ ống cống Bạn có thể chọnhướngthoát nước (trái hoặc ph.ả i) • Luôn kiểm tra các kết nối điện (cáp vào, phần chính, phần bảo vệ v.v.) phù hợp với các thông số kỹ thuật điện và theo hướng dẫn theo sơ đồ nối dây. Luôn kiểm tra các mối nối đảm bảo tuân theo các tiêu chuẩn trong việc lắp đặt máy điều hòa. đơn vị ngoài trời bức tường bảo vệ Biển Ống thoát nước, dài 2 m (1) 1 Dỡ bỏ hộp. 2 Gỡ bỏ miếng đệm trên cùng. Bảng lắp đặt (1) TT09/12TT 300 125 mm hoặc hơn • Kiểm tra máy điều hòa được nối với nguồn điện tuân thủ theo các hướng dẫn trong sơ đồ nối dây trong sách hướng dẫn sử dụng. bức tường bảo vệ đơn vị ngoài trời Phụ tùng 1500 600 100 mm hoặc hơn 125 mm hoặc hơn • Hãy đảm bảo không sửa đổi cáp nguồn, hệ thống dây dẫn mở rộng cũng như kết nối gồm nhiều hệ thống dây dẫn. 3 Kéo dàn nóng từ miếng đệm đáy ra. 1500 Tường 1500 • Thiết bị bao gồm các bộ phận có thể tháo rời nên để xa tầm tay của trẻ em. Mặt bằng tối thiểu cho dàn nóng Tổng quan yêu cầu vị trí lắp đặt 1500 • Luôn ngắt nguồn điện của điều hòa trước khi sử dụng hoặc chạm vào các bộ phận bên trong. • Khi lắp đặt dàn nóng ở bờ biển, đảm bảo dàn không bị tiếp xúc trực tiếp với gió biển. Nếu không tìm được nơi thích hợp tránh gió biển trực tiếp, hãy xây dựng tường hoặc rào bảo vệ. • Luôn kiểm tra các công tắc ngắt và bảo vệ có kích thước phù hợp. Bước 1.1 Chọn vị trí lắp đặt 300 • Luôn nhớ kiểm tra thường xuyên thiết bị, kết nối điện, ống dẫn môi chất lạnh và bộ phận bảo vệ. Các thao tác này chỉ được thực hiện bởi người có chuyên môn. • Kiểm tra điện áp và tần số nguồn điện cung ứng phù hợp với các thông số kỹ thuật và nguồn được lắp đặt đủ để đảm bảo hoạt động của các thiết bị trong nhà nào khác nối với cùng dây điện. CẨN THẬN • Tuân theo giới hạn chiều dài và chiều cao được mô tả ở bảng trên. 1500 • Để tránh điện giật, cháy hoặc thương tích, luôn tắt thiết bị , công tắc bảo vệ và liên hệ với hỗ trợ kỹ thuật của SAMSUNG nếu thiết bị bốc khói, nếu cáp nguồn nóng hoặc bị hỏng hoặc nếu thiết bị gây tiếng ồn. • Luôn kiểm tra máy được nối đất phù hợp. Chuẩn bị 300 Vui lòng làm theo các biện pháp phòng ngừa dưới đây một cách cẩn thận, đây là điều cần thiết để đảm bảo an toàn cho cả máy điều hòa và người lắp đặt. • Không sử dụng các thiết bị nếu bị hỏng. Nếu xảy ra sự cố, tắt thiết bị và rút khỏi nguồn điện. • Luôn đảm bảo nguồn điện phù hợp với tiêu chuẩn an toàn hiện hành. Luôn lắp đặt máy điều hòa phù hợp với tiêu chuẩn an toàn hiện hành tại địa phương. 300 Thông Tin An Toàn Về Lắp Đặt DB68-06551A-00 Dây điện, cầu chì, hoặc bộ ngắt điện 300 AR✴✴KCFH✴✴/AR✴✴MCFH✴✴/AR✴✴MCFT✴✴ • Các bộ phận phải được lắp đặt theo không gian được chỉ rõ trong cuốn sách hướng dẫn lắp đặt để đảm bảo có thể tiếp cận từ hai phía hoặc khả năng thực hiện bảo dưỡng và sửa chữa. Các bộ phận của thiết bị phải dễ tiếp cận và tháo rời trong điều kiện an toàn tuyệt đối cho cả người và tài sản. Vì lý do này, tại những nơi không được tiến hành như chỉ dẫn trong hướng dẫn lắp đặt, chi phí cần thiết để tiếp cận và sửa chữa thiết bị (đảm bảo an toàn theo quy định của luật hiện hành) bằng dây, xe tải, giàn giáo hoặc bất kỳ phương tiện nâng nào khác sẽ không được xem xét bảo hành và người dùng sẽ phải chịu chi phí. 500 Hướng dẫn lắp đặt Nước KHÔNG được để ống thoát nước nghiêng từ dưới lên trên. Đầu ống thoát nước KHÔNG được đặt dưới nước. 20 60 120 180 (Đơn vị: mm) Ống cài đặt sẵn cho cáp nguồn 20 7 Sau khi hoàn tất công tác với ống co, hãy bọc dây bằng băng quấn cách điện để hoàn thành. (Đơn vị: mm) 3 Luồn cả 2 đầu lõi dây của dây cáp nguồn vào trong ống lồng nối. tối thiểu 5 cm khuynh hướng giải phóng mặt bằng quá nhỏ Rãnh giải phóng mặt bằng quá nhỏ băng cách điện • Phương pháp 1: Đẩy lõi dây vào tay áo của cả hai bên. • Phương pháp 2: Xoay các lõi dây với nhau và đẩy nó vào tay áo. 9/26/2016 3:51:03 PM • Loại nhỏ hơn dùng cho môi chất lỏng • Loại lớn hơn dùng cho môi chất khí Ống dẫn môi chất lỏng ngắn và Ống dẫn môi chất khí ngắn đều được thiết kế vừa vặn với máy điều hòa. Thao tác nối các ống dẫn môi chất lạnh thay đổi theo vị trí đi ra của mỗi ống khi giáp tường: CẨN THẬN Ống thoát nướctrong nhà đúng trái <Mặt trước> dưới Đường kính ngoài (mm) Mô men quay (kgf•cm) ø 6,35 14 đến 18 140 đến 180 ø 9,52 34 đến 42 350 đến 430 ø 12,70 49 đến 61 500 đến 620 ø 15,88 68 đến 82 690 đến 830 • Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê chỉ lực theo phương pháp quy định. Nếu đai ốc loe bị siết chặt quá, đai có thể bị vỡ và gây rò rỉ khí môi chất lạnh. Bước 2.7 Cắt ngắn hoặc nối dài ống dẫn môi chất lạnh (ống cách điện) Máy cắt ống Ống nố Mô men quay (N•m) • Không đóng hộp hoặc bọc mối nối ống. Mối nối ống dẫn môi chất lạnh phải dễ tiếp cận và tiện lợi. Đổ nước theo hướng mũi tên. CẨN THẬN • Nếu bạn cần một ống dài hơn so với quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm môi chất lạnh cho ống. Nếu không, dàn lạnh có thể đóng băng. • Trong khi loại bỏ gờ sắc, úp mặt ống xuống để gờ sắc không lọt vào trong ống ngay phía sau hoặc bên trái <Mặt xem> <Mặt trước> Đường kính ngoài (mm) <Mặt xem> • Đảm bảo dàn lạnh ở vị trí thẳng đứng khi bạn rót nước để kiểm tra khả năng thoát nước. Đảm bảo nước không tràn lên bộ phận điện. Bước 2.6 Lắp đặt và nối các ống cách điện với ống dẫn môi chất lạnh (ống cách điện) Nối dàn nóng và dàn lạnh với ống bọc đồng bên ngoài bằng các đai ốc. Sử dụng ống loại chỉ dẫn môi chất lạnh đúc liền, (loại Cu DHP theo ISO1337), được tẩy nhờn và chống ô -xy hóa, phù hợp với áp suất vận hành tối thiểu là 4200 kPa và ấp suất nổ tối thiểu là 20700 kPa.. Trong bất cứ hoàn cảnh nào đều phải vệ sinh loại ống đồng được sử dụng. Ghồ ghề Sắc dịch vụ cảng Gas <Áp thấp> 14 đến 18 34 đến 42 350 đến 430 ø 12,70 49 đến 61 500 đến 620 ø 15,88 68 đến 82 690 đến 830 Bước 2.8 Cố định bảng lắp đặt 3 Gắn bảng lắp đặt vào trụ gỗ bằng vít . Bạn có thể lắp đặt dàn lạnh ở trên tường, khung cửa sổ hoặc bảng thạch cao. Khi cố định dàn lạnh lên bảng thạch cao 2 Gắn trụ gỗ vào khung cửa sổ, chú ý tới sức nặng của dàn lạnh. 1 Sử dụng bộ dò khung để tìm vị trí đóng đinh CẢNH BÁO 2 Cố định giá treo lên hai khung. • Đảm bảo tường, khung cửa sổ hoặc bảng thạch cao có thể chịu được sức nặng của dàn lạnh. Nếu bạn lắp đặt dàn lạnh ở một nơi không vững chắc và không chịu được sức nặng của dàn, dàn có thể rơi và gây thương tích. neo nhựa tường B D CẨN THẬN • Nếu bạn cố định dàn lạnh lên trên bảng thạch cao, chỉ sử dụng chốt neo quy định cho các vị trí tham khảo. Nếu không, thạch cao xung quanh các mối nối có thế vỡ vụn dần và khiến ốc vít lỏng rồi rơi ra. Điều này có thể gây ra thương tích cơ thể hoặc hư hỏng trang thiết bị. • Trong trường hợp không có đủ khung để đóng đinh, hoặc vị trí giữa các khung không khớp với kích thước của giá treo thì nên tìm vị trí khác. A 45°±2° Model A B C D ✴✴09/12✴✴ 30 96 38 30 ✴✴18/24✴✴ 38 126 70 38 L R 0.4 to 0.8 LƯU Ý Chỗ loe Lắp Đặt Dàn nóng C (Đơn vị: mm) 90°±2° Ống • Nếu bạn muốn cắt ngắn hoặc nối dài ống, xem Bước 2.7 Cắt ngắn hoặc nối dài ống dẫn môi chất lạnh (ống cách điện) 1 Xác định các vị trí của trụ gỗ gắn vào khung cửa sổ. 20 mm 140 đến 180 ø 9,52 Khi cố định dàn lạnh lên khung cửa sổ CẨN THẬN • Cố định bảng lắp đặt chính giữa. Mô men quay (N•m) Mô men quay (kgf•cm) ø 6,35 CẨN THẬN Xiên 90° cổng dịch vụ chất lỏng <Áp cao> • Nếu bạn đóng bảng vào tường bê tông sử dụng neo nhựa, đảm bảo khoảng cách giữa tường và bảng, do neo tạo ra, không quá 20 mm. • Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê quy định. Nếu đai ốc loe bị siết chặt quá mức, có thể gây rò rỉ khí môi chất lạnh. Cố định bảng lắp đặt lên tường chú ý tới sức nặng của dàn lạnh. 2 Bôi trơn cạnh sắc của dao. 3 Tháo bỏ mũ bảo vệ của các ống và nối ống cách điện với mỗi ống. Siết chặt các nút bằng tay trước và say đó dùng cờ lê chỉ lực, sử dụng loại cờ lê sau: LƯU Ý Khi cố định dàn lạnh trên tường Ống 1 Cắt bỏ mẩu thoát tương thích (A, B, C) ở mặt sau dàn lạnh trừ khi bạn nối ống trực tiếp từ mặt sau. Hướng của nước xả LƯU Ý • Dùng cờ lê quá lực có thể gây rò rỉ khí. Khi nối dài ống bằng cách hàn hoặc xì, đảm bảo dùng khí ni-tơ cho quá trình hàn/ xì. Mối nối phải dễ tiếp cận và tiện lợi. Bước 3.1 Cố định dàn nóng X Y Nắp cao su Đai ốc loe LƯU Ý • Ống sẽ được cách điện và cố định vị trí vĩnh cửu sau khi hoàn tất việc lắp đặt và kiểm tra rò rỉ khí. Để biết thêm thông tin chi tiết. xem Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí. D Đầu ra khay hứng nước ngưng tụ Có 2 loại ống dẫn môi chất lạnh có đường kính khác nhau: A Bước 2.5 Tùy chọn: Đổi hướng ống thoát nước Lỗ bọc ống: Ø 65 mm D đúng Chân lót cao su (Đơn vị: mm) Đường kính ngoài (mm) 4 Cắt bỏ phần thừa bọc cách điện dạng xốp. 5 Nếu cần thiết, uốn cong ống để vừa với dọc đáy của dàn lạnh. Sau đó kéo ống qua lỗ tương thích. Độ sâu (A) (Đơn vị: mm) Kích thước đốm sáng (L) ø 6,35 1,3 8,7 đến 9,1 Model ø 9,52 1,8 12,8 đến 13,2 ✴✴09/12KC✴✴ 453 254 ø 12,70 2,0 16,2 đến 16,6 ø 15.88 2,2 19,3 đến 19,7 ✴✴12MCFT/18KC✴✴ 507 292 ✴✴12MCFH✴✴ 602 310 ✴✴18MC/24✴✴ 660 340 nghiêng nứt độ dày không đồng đều bề mặt bị hư hỏng <Đai ốc loe> • Ống không nên hướng ra từ mặt sau của dàn lạnh. • Bán kính uốn tối thiểu là 100 mm. 6 Kéo ống qua lỗ trên tường. X Y phần kiểm tra cho các đơn vị trong nhà 1 Đặt dàn nóng thẳng và ngay ngắn để luồng không khí thổi ra dễ dàng. 2 Dùng các bu lông neo để cố định dàn nóng vào vị trí chống đỡ phù hợp. CẨN THẬN Đảm bảo cố định cáp nguồn và cáp truyền thông bằng kẹp treo cáp. 2 Nối ống nạp của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng với cổng dịch vụ khí như hình vẽ. Kiểm tra lắp đặt CẨN THẬN • Khí còn sót lại ở vòng dẫn môi chất làm lạnh, chứa hơi ẩm có thể làm hỏng máy nén. • Luôn liên hệ với trung tâm dịch vụ hoặc công ty lắp đặt chuyên nghiệp để lắp đặt sản phẩm. LƯU Ý • Siết chặt chân lót cao su để tránh gây tiếng ồn và hiện tượng rung. • Nếu dàn nóng được lắp ở nơi có gió mạnh thổi trực tiếp vào, hãy dựng các tấm chắn xung quanh dàn nóng để quạt có thể hoạt động. hộp điều khiển Tháo vít cho trang bìa hộp điều khiển Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí 1 Trước khi thực hiện việc kiểm tra dò khí, hãy dùng cờ lê chỉ lực để vặn chặt nắp van. (Áp dụng từng kích cỡ đường kính của cờ lê và vặn chặt đai ốc để ngăn rò rỉ.) 3 Van 15 phút 4 Lõi dây nạp Bơm chânkhông Lựa chọn: Cố định dàn nóng lên tường bằng giá đỡ Lực siết cho bu lông nắp (Tham khảo bảng bên) Tháo nắp cổng dịch vụ khí và chất lỏng Để kết nối các đường ống lạnh Bước 4.2 Bật chế độ Lắp đặt thông minh 1 Đảm bảo máy điều hòa ở trạng thái chờ (Nguồn), (Chế độ), và (CÀÌ 2 Ấn các nút ĐẶT) đồng thời trên điều khiển từ xa khoảng 4 giây. 3 Chờ cho đến khi chế độ Lắp đặt thông minh được cài đặt thành công hoặc thất bại. Sẽ mất khoảng 7-13 phút. (Đề phòng trường hợp chảy ngược ra sau) Cao su mềm được thiết kế để giảm hiện tượng rung từ giá treo lên tường. (không đi kèm sản phẩm) phần kiểm tra cho các đơn vị trong nhà Cổng bảo dưỡng khí <Áp suất thấp> 5 • Trong khi chế độ Lắp đặt thông minh đang thực hiện: Trục vít dịch vụ cảng Gas <áp thấp> R-22: Đường kính bu lông - 7/16-20UNF R-410A: Đường kính bu lông - 1/2-20UNF Loại Màn hình hiển thị Màn hiển thị LED Lực siết cho bu lông nắp đường ống nạp (Tham khảo bảng bên) Đường kính ngoài (mm) Cổng bảo dưỡng chất lỏng <Áp suất cao> dịch vụ cảng lỏng <áp cao> Được thiết kế để giảm hiện tượng rungtừ dàn nóng lên giá treo.(không đi kèm sản phẩm) Kết nối khí và chất lỏng ống lạnh Bươc 3.3 Hút chân không LƯU Ý • Đảm bảo tường có thể chịu được sức nặng của giá đỡ và dàn nóng. • Lắp đặt giá đỡ càng gần cột càng tốt. Bước 3.2 Nối cáp và các ống dẫn môi chất lạnh N(1) Dàn nóng chứa loại môi chất lạnh R-22. Bạn nên hút chân không trong dàn lạnh và ống dẫn. Nếu khí còn đọng lại ở trong các ống dẫn môi chất lạnh, điều này có thể ảnh hưởng tới máy nén khí. Có khả năng làm giảm công suất làm mát hoặc hỏng hóc. Sử dụng một bơm hút chân không. CẨN THẬN • Đảm bảo không rò rỉ khi lắp đặt. Khi thu hồi môi chất lạnh, nối đất máy nén khí trước rồi mới tháo ống nối. Nếu ống dẫn môi chất lạnh không được nối chắc chắn và máy nén khí hoạt động khi van đóng mở, ống sẽ hút khí và tạo ra áp suất bên trong của dòng môi chất lạnh tăng bất thường. Điều này có thể gây nổ và thương tích. 1 1 Để hệ thống hoạt động ở trạng thái chờ. CẢNH BÁO • Không bật hệ thống! Điều này vô cùng cần thiết để hoạt động hút chân không tốt hơn (MỞ hết cỡ Van Tiết Lưu Điện Tử). 3 Mở van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng ngược chiều kim đồng hồ. 4 Hút khí trong ống nối khoảng 15 phút bằng bơm chân không. • Sau 10 phút đảm bảo đồng hồ áp suất chỉ -0.1 MPa (-76 cmHg, 5 torr) Thao tác này vô cùng quan trọng để tránh rò rỉ khí. • Đóng van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng ngược chiều kim đồng hồ. • Tắt máy bơm hút chân không. • Kiểm tra khoảng 2 phút nếu có bất cứ thay đổi áp suất nào. • Tháo rời ống của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng. 5 Nắp nút van chất lỏng và cổng dịch vụ khí cho vị trí mở. Mô-men siết Thân chốt (N•m) ø 6,35 20 đến 25 ø 9,52 20 đến 25 ø 12,70 25 đến 30 ø 15,88 30 đến 35 ø 19,05 35 đến 40 LED1 LED2 Chốt cửa nạp (N•m) Đèn báo dàn lạnh 10 đến 12 1 N·m {10 kgf·cm} 2 Nạp khí vào đường ống nối giữa dàn nóng và dàn lạnh. 3 Kiểm ra rò rỉ khí ở khớp nối của dàn nóng và dàn lạnh bằng xà phòng hoặc chất lỏng. LED3 Tiến trình được hiển thị bằng một con số từ 0 đến 99 trên màn hình hiển thị dàn lạnh. Các đèn LED trên màn hình hiển thị dàn lạnh lần lượt nhấp nháy, sau đó đồng loạt nháy. Chuỗi vận hành được lặp lại. • Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thành công: Chế độ Lắp đặt thông minh sẽ kết thúc với tiếng chuông báo, máy điều hòa sẽ chuyển về chế độ chờ. • Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thất bại: Một tin nhắn báo lỗi hiển thị trên màn hình hiển thị dàn lạnh và chế độ Lắp đặt thông minh kết thúc. LƯU Ý • Chế độ Lắp đặt thông minh chỉ hoạt động khi sử dụng điều khiển từ xa của nhà cung cấp. Bước 3.4 Bổ sung môi chất làm lạnh • Trong quá trình chạy chế độ Cài đặt thông minh, điều khiển từ xa sẽ không hoạt động. Nếu bạn sử dụng ống dài hơn so với chiều dài quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm 10g (cho ✴✴09/12✴✴)và 20g (cho ✴✴18/24✴✴) môi chất lạnh R-22 cho mỗi một mét nối thêm. Sử dụng ống ngắn hơn chiều dài quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, thời gian hút chân không không đổi. (Tham khảo Hướng dẫn dịch vụ để biết thêm chi tiết.) phần kiểm tra cho các đơn vị trong nhà phần kiểm tra cho các đơn vị trong nhà Khi lỗi xảy ra, hãy đưa ra phương pháp cần thiết bằng cách tham khảo bảng sau: Để biết thêm thông tin chi tiết về phương pháp cần thiết đối với các lỗi, tham khảo sách hướng dẫn sử dụng dịch vụ. Đèn báo lỗi. 1 Kiểm tra các điều kiện sau: • Sức chịu đựng của dàn lắp đặt Màn hiển thị LED Màn hình hiển thị LED 1 Bước 4.3 Thực hiện kiểm tra lần cuối và vận hành thử LED 2 LED 3 Lỗi Phương pháp cho người lắp đặt • Nối dây điện / • Khả năng chịu nhiệt của ống Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh , • Kiểm tra dây nối giữa dàn nóng và dàn lạnh (cáp nguồn hay cáp truyền thông có bị trục trặc hay không) Lỗi ở cảm biến nhiệt độ dàn lạnh • Kiểm tra kết nối của dây nối. Lỗi ở bộ trao đổi nhiệt • Kiểm tra kết nối của dây nối. Lỗi động cơ quạt của dàn lạnh • Kiểm tra kết nối của dây nối. • Loại bỏ các vật lạ. (Kiểm tra nguyên nhân làm kẹt động cơ) EEPROM/Lỗi tùy chọn Màn hình và tất cả đèn LED nhấp nháy. • Độ chặt của các ống dẫn để ngăn dò khí • Tùy chọn cài đặt lại CẨN THẬN • Có thể làm hư hỏng máy nén khí nếu máy hoạt động ở áp suất hút âm. Quy trình thu hồi môi chất lạnh để tháo sản phẩm 1 Bật máy điều hòa không khí và chọn chế độ làm lạnh nhanh (Fast Cool). • Nối dẫn đất 2 Vui lòng để máy nén chạy hơn 5 phút. Nếu quá 5 phút mà máy nén không hoạt động do chế độ kiểm soát bảo vệ, vui lòng đợi 2 phút, và sau đó tiến hành bước tiếp theo. • Vận hành đúng (Thực hiện các bước sau.) 3 Mở hai van bên áp suất cao và thấp. • Thoát nước 2 Ấn nút (Nguồn) trên điều khiển từ xa để kiểm tra: • Chỉ thị trên các đèn dàn lạnh sáng. • Cánh quạt đảo chiều hướng không khí mở và quạt lên số để hoạt động. (Chế độ) để chọn chế độ Làm mát . 3 Ấn nút Sau đó thực hiện các bước phụ sau: 4 Sử dụng cờ lê hình chữ L để đóng van bên áp suất cao. 5 Sau khoảng 1 phút, đóng van bên áp suất thấp. (Nguồn) trên dàn lạnh hoặc điều khiển từ xa để 6 Ấn nút ngừng hoạt động của máy điều hòa. 7 Tháo các ống. • Ở chế độ Làm mát , sử dụng nút Nhiệt độ để cài đặt nhiệt độ là 16 °C. • Khoảng 3-5 phút sau đó, kiểm tra xem dàn nóng có hoạt động và không khí mát có thoát ra không. 1 • Sau 12 phút ở trạng thái tĩnh, kiểm tra khả năng thoát khí ở dàn lạnh. 1 phút (Đảo gió) để kiểm tra xem cánh quạt thay đổi 4 Ấn nút hướng gió có vận hành đúng không. , Lỗi tắc dòng môi chất lạnh • Kiểm tra xem van đóng có mở hết không. • Kiểm tra xem có vật cản trong ống dẫn môi chất lạnh giữa dàn nóng và dàn lạnh. • Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh. 5 Ấn nút (Nguồn) để kết thúc quá trình vận hành thử. dịch vụ cảng lỏng <áp cao> dịch vụ cảng Gas <áp thấp> Thu hồi môi chất làm lạnh Thu hồi môi chất làm lạnh là thao tác nhằm thu gom toàn bộ môi chất của toàn bộ hệ thống ở dàn nóng. Thao tác này phải được tiến hành trước khi ngắt ống dẫn môi chất lạnh để tránh rò môi chất lạnh vào không khí. 2 1 Đóng van chất lỏng bằng cờ lê Allen. Thiếu môi chất lạnh (chỉ với loại máy biến thế) ❈Hình đèn LED xuất hiện khi có lỗi xảy ra ở dàn nóng. ❈ : Tắt, : Nhấp nháy, Manual Install_DB68-06551A.indd 2 • Kiểm tra nếu có lượng môi chất lạnh đáng kể được nạp thêm trong ống lâu hơn tiêu chuẩn và mã ống quy định. • Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh giữa van và ống dẫn. 2 Bật máy điều hòa ở chế độ Làm mát và mở quạt ở vận tốc lớn nhất. (Máy nén khí sẽ ngay lập tức khởi động, sau 3 phút tính từ lần dừng cuối.) Tắt 3 Sau 2 phút hoạt động, đóng van hút cũng bằng cờ lê trên. 4 Tắt máy điều hòa và ngắt nguồn chính. 5 Tháo ống. Sau khi tháo, giữ gìn các van và đầu ống khỏi bụi bẩn. : Sáng 9/26/2016 3:51:07 PM
advertisement
* Your assessment is very important for improving the workof artificial intelligence, which forms the content of this project
Related manuals
advertisement