LG V13APFUVN Používateľská príručka

Add to My manuals
48 Pages

advertisement

LG V13APFUVN Používateľská príručka | Manualzz

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY ĐIỀU HÒA

KHÔNG KHÍ

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này trước khi vận hành thiết bị và cất giữ ở vị trí thuận tiện để tham khảo vào bất kỳ lúc nào.

LOẠI: GẮN TƯỜNG

VI TIẾNG VIỆT

MFL69782606

Rev.01_012021

www.lg.com

Copyright © 2021 LG Electronics Inc. All Rights Reserved

MỤC LỤC

Hướng dẫn này có thể có các hình ảnh hoặc nội dung khác với model mà bạn đã mua.

Hướng dẫn sử dụng này có thể được thay đổi bởi nhà sản xuất.

HƯỚNG DẪN AN TOÀN ...................................................... 3

HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG ...............................................4

VẬN HÀNH .......................................................................... 11

Lưu ý khi Vận hành .............................................................................. 11

Bộ phận và Chức năng ......................................................................... 11

Điều khiển Từ xa Không dây ................................................................12

Tự động Khởi động lại Máy điều hòa Không khí ..................................17

Sử dụng Chức năng chọn Chế độ ........................................................17

Sử dụng Chế độ Vận hành nhanh ........................................................19

Sử dụng Chức năng Tốc độ Quạt ........................................................20

Sử dụng Chức năng Điều chỉnh hướng gió .........................................20

Cài đặt Bộ hẹn giờ Bật/Tắt ...................................................................21

Sử dụng Chức năng Vận Hành Khi Ngủ (Tùy chọn) ............................22

Sử dụng Chức năng Bộ hẹn giờ Đơn giản (Tùy chọn) ........................22

Sử dụng Chức năng Hiển thị Năng lượng (Tùy chọn) .........................23

Sử dụng Chức năng Tắt Đèn (Tùy chọn) .............................................23

Sử dụng Chức năng Hướng gió dễ chịu (Tùy chọn) ............................23

Sử dụng Chức năng Tiết kiệm Năng lượng (Tùy chọn) .......................24

Sử dụng Chức năng Kiểm soát Năng lượng chủ động (Tùy chọn) ......24

Sử dụng chức năng UVnano (Tùy chọn) ..............................................25

Cách sử dụng Thiết bị Làm sạch Không khí ........................................26

Kiểm tra mức độ sạch tổng thể ............................................................26

Sử dụng các Chức năng Đặc biệt ........................................................28

CHỨC NĂNG THÔNG MINH ............................................. 30

Ứng dụng LG ThinQ .............................................................................30

Smart Diagnosis ...................................................................................32

BẢO TRÌ .............................................................................. 33

Thay thế và vệ sinh tấm lọc bụi siêu nhỏ .............................................35

Thay Màng lọc Ba lần (Tùy chọn) .........................................................36

Lau cảm biến PM1,0 .............................................................................37

XỬ LÝ SỰ CỐ ..................................................................... 38

HƯỚNG DẪN AN TOÀN

VI

Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề và thao tác vận hành có thể gây ra rủi ro. Hãy đọc cẩn thận phần có biểu tượng này và thực hiện theo các hướng dẫn để tránh rủi ro.

CẢNH BÁO

Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.

THẬN TRỌNG

Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích nhẹ hoặc hư hỏng sản phẩm.

Biểu tượng này chỉ ra rằng thiết bị này sử dụng một chất làm lạnh dễ cháy. Nếu chất làm lạnh bị rò rỉ và tiếp xúc với nguồn đánh lửa bên ngoài, có nguy cơ xảy ra cháy.

Biểu tượng này chỉ ra rằng cần phải đọc kỹ Cẩm nang

Vận hành.

Biểu tượng này chỉ ra rằng một nhân viên dịch vụ phải xử lý thiết bị này với tài liệu tham khảo Hướng dẫn lắp đặt.

Biểu tượng này cho biết thông tin có sẵn như Hướng dẫn Vận hành hoặc Hướng dẫn Cài đặt.

3

4

HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG

CẢNH BÁO

Để giảm rủi ro cháy, nổ, tử vong, điện giật, thương tích hoặc bỏng ở người khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện theo các biện pháp phòng ngừa cơ bản, bao gồm các điều sau:

Hộ gia đình có trẻ em

Thiết bị này không nhằm dành cho những người (bao gồm trẻ em) có năng lực thể chất, giác quan hoặc tinh thần bị suy giảm, hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng nếu họ không có sự giám sát hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị từ người chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ. Trẻ em cần phải được giám sát để đảm bảo rằng các bé không chơi đùa với thiết bị.

VI

Lắp đặt

• Không được lắp đặt máy điều hòa không khí ở bề mặt không ổn định hoặc ở vị trí có nguy cơ dễ rớt.

• Liên hệ trung tâm dịch vụ được ủy quyền khi lắp đặt hoặc di dời máy điều hòa không khí.

• Lắp tấm pa-nen và nắp đậy hộp điều khiển một cách an toàn.

• Không được lắp đặt máy điều hòa không khí ở vị trí có cất trữ chất lỏng hoặc khí dễ cháy như xăng, khí prô-pan, chất pha loãng sơn v.v...

• Đảm bảo đường ống và cáp điện kết nối các bộ phận trong nhà và ngoài trời không bị kéo quá căng khi lắp đặt máy điều hòa không khí.

• Sử dụng áp-tô-mát và cầu chì tiêu chuẩn, phù hợp với định mức điện của máy điều hòa không khí.

• Không nạp không khí hoặc khí ga vào hệ thống ngoại trừ chất làm lạnh đặc thù.

• Dùng khí ga không cháy (nitơ) để kiểm tra rò rỉ và thổi khí làm sạch ống; dùng khí nén hoặc khí dễ cháy có thể gây ra cháy hoặc nổ.

• Các kết nối mạng điện trong nhà/ngoài trời phải được buộc chặt chắc chắn và phải đi dây cáp đúng cách sao cho dây cáp không bị lực kéo từ các đầu cực kết nối. Các kết nối không đúng cách hoặc lỏng lẻo có thể gây ra nhiệt hoặc cháy.

• Lắp đặt ổ cắm điện và áp-tô-mát chuyên dụng trước khi sử dụng máy điều hòa không khí.

• Không kết nối dây tiếp đất với ống khí ga, cột thu lôi hoặc dây tiếp đất điện thoại.

• Giữ các lỗ thông khí cần thiết không bị cản trở.

• Cách ngắt nguồn phải được đi liền với dây dẫn cố định tuân theo nguyên tắc mắc dây.

• Không lắp đặt thiết bị ở môi trường khí quyển có tiềm năng gây nổ.

Vận hành

• Đảm bảo chỉ dùng các phụ tùng được liệt kê trong danh sách phụ tùng bảo dưỡng. Không bao giờ thử sửa đổi thiết bị.

• Đảm bảo không để trẻ em trèo lên hoặc sờ chạm vào bộ phận ngoài trời.

• Thải bỏ pin ở nơi không có nguy cơ cháy.

• Chỉ sử dụng môi chất làm lạnh được quy định trên nhãn máy điều hòa không khí.

• Ngắt nguồn cấp điện nếu có bất kỳ tiếng động, mùi hoặc khói phát ra từ máy điều hòa không khí.

• Không đặt để các chất dễ cháy như xăng, ben-zen hoặc chất pha loãng gần máy điều hòa không khí.

• Liên hệ trung tâm dịch vụ được ủy quyền khi máy điều hòa không khí bị ngập trong nước lũ.

• Không sử dụng máy điều hòa không khí trong một khoảng thời gian dài ở không gian nhỏ mà không có hệ thống thông gió thích hợp.

• Trong trường hợp rò rỉ gas (như Freon, khí prô-pan, khí dầu mỏ hóa lỏng...), thông gió hoàn toàn trước khi sử dụng lại máy điều hòa không khí.

VI

5

6

• Để vệ sinh phần bên trong, liên hệ trung tâm dịch vụ được ủy quyền hoặc đại lý. Dùng chất tẩy rửa mạnh có thể gây ăn mòn hoặc hư hỏng thiết bị.

• Đảm bảo thông gió hoàn toàn khi sử dụng đồng thời máy điều hòa không khí và thiết bị tạo nhiệt ví dụ như bình gia nhiệt.

• Không làm nghẽn đường nạp hoặc đường thoát của dòng khí.

• Không đưa tay hoặc các vật khác vào đường nạp hoặc đường thoát khí khi máy điều hòa không khí đang vận hành.

• Đảm bảo cáp nguồn không bị bẩn, lỏng hoặc đứt.

• Không bao giờ được chạm, vận hành hoặc sửa chữa máy điều hòa không khí khi tay đang ướt.

• Không được đặt bất kỳ vật gì trên dây cáp nguồn.

• Không được đặt bình gia nhiệt hoặc các thiết bị tạo nhiệt khác gần cáp nguồn.

• Không thay đổi hoặc kéo dài cáp nguồn. Các vết trầy xước hoặc lớp cách điện bị tước vỏ trên các dây cáp nguồn có thể gây cháy hoặc điện giật và cần phải được thay thế.

• Ngắt nguồn cấp điện ngay lập tức trong trường hợp mất điện hoặc giông bão.

• Thận trọng để đảm bảo rằng dây nguồn không bị kéo ra hoặc bị hỏng trong quá trình hoạt động.

• Không chạm vào đường ống môi chất lạnh hoặc đường ống nước hoặc bất kỳ bộ phận bên trong nào khi thiết bị đang hoạt động hoặc ngay sau khi hoạt động.

Bảo trì

• Không vệ sinh thiết bị bằng cách phun nước trực tiếp vào sản phẩm.

• Trước khi vệ sinh hoặc tiến hành bảo trì, ngắt kết nối nguồn cấp điện và chờ đến khi quạt ngừng quay.

An toàn về Kỹ thuật

• Việc lắp đặt hoặc sửa chữa được thực hiện bởi những người không được ủy quyền có thể gây ra các mối nguy hại cho bạn và những người khác.

VI

• Bất kỳ người nào có liên quan đang làm việc hoặc đột nhập vào mạch làm lạnh thì phải có giấy chứng nhận có giá trị tại thời điểm hiện tại do cơ quan thẩm định được công nhận bởi ngành công nghiệp, ủy quyền cho họ có đủ thẩm quyền xử lý chất làm lạnh một cách an toàn dựa theo tiêu chuẩn được đánh giá và công nhận bởi ngành công nghiệp.

• Dịch vụ sẽ chỉ được thực hiện khi có chỉ định từ nhà sản xuất thiết bị. Việc hỗ trợ các kĩ năng cá nhân trong bảo dưỡng và sửa chữa sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của người có thẩm quyền trong việc sử dụng các "chất làm lạnh dễ cháy"

• Thông tin trong hướng dẫn là dành cho kỹ thuật viên bảo dưỡng có đủ trình độ chuyên môn, quen thuộc với các quy trình về an toàn và có trang bị các công cụ và dụng cụ kiểm tra thích hợp.

• Không đọc và thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trong hướng dẫn này có thể dẫn đến trục trặc thiết bị, hư hỏng tài sản, thương tích cá nhân và/hoặc tử vong.

• Thiết bị phải được lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn mạng điện quốc gia.

• Khi thay thế dây điện, việc thay thế phải được thực hiện bởi nhân viên được ủy quyền và chỉ sử dụng bộ phận thay thế chính hãng.

• Thiết bị này cần phải được tiếp đất đúng cách để giảm thiểu rủi ro điện giật.

• Không cắt hoặc gỡ bỏ chân tiếp đất khỏi phích cắm điện.

• Gắn đầu tiếp đất của bộ đổi điện vào vít bắt nắp của ổ điện gắn tường sẽ không phải là cách tiếp đất thiết bị, trừ khi vít bắt nắp này bằng kim loại, dẫn điện và ổ điện gắn tường được tiếp đất thông qua mạng điện trong nhà.

• Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ gì không biết máy điều hòa không khí có được tiếp đất đúng cách hay không, hãy yêu cầu nhân viên điện đủ trình độ chuyên môn kiểm tra ổ cắm điện gắn tường và hệ thống dây điện.

VI

7

8

• Môi chất làm lạnh và khí ga thổi cách điện dùng trong thiết bị đòi hỏi phải có quy trình thải bỏ đặc biệt. Tham khảo ý kiến nhân viên bảo dưỡng hoặc người có đủ trình độ chuyên môn tương đương trước khi thải bỏ các chất đó.

• Nếu dây cấp bị hư hỏng, phải được thay thế bởi nhà sản xuất hoặc các nhân viên bảo dưỡng của họ hoặc người có đủ trình độ chuyên môn tương đương để tránh nguy hiểm.

• Thiết bị sẽ được lưu trữ tại nơi thông thoáng, nơi mà kích thước phòng sẽ tương ứng với khu vực hoạt động của máy.

• Thiết bị này phải được lưu trữ trong phòng mà không cần phải liên tục mở ngọn lửa (ví dụ như thiết bị gas đang hoạt động) và các nguồn tạo ra lửa (ví dụ như lò sưởi điện đang hoạt động).

• Thiết bị phải được cất giữ để tránh tổn hại về cơ học.

• Việc sử dụng thiết bị ngoài ý muốn hoặc làm hỏng vỏ máy có thể khiến bức xạ UV-C thoát ra ngoài. Chỉ một lượng nhỏ bức xạ

UV-C có thể gây hại cho mắt và da.

• Thiết bị có một đèn UV-C.

• Khi thiết bị bị hỏng hoặc cần thay thế, hãy ngắt nguồn điện và liên hệ trung tâm dịch vụ.

• Không sử dụng đèn UV-C ngoài thiết bị.

• Không vệ sinh và chạm vào bộ làm lệch không khí trong khi đang hoạt động.

• Trước khi mở cửa và tiếp cận với tấm panen mang biểu tượng nguy hiểm bức xạ tia cực tím để người dùng tiến hành bảo trì, nên ngắt kết nối nguồn điện.

• Đọc hướng dẫn bảo trì trước khi mở thiết bị.

• Không được vận hành thiết bị nếu thiết bị bị hư hỏng một cách rõ ràng.

• Thiết bị phải được ngắt nguồn khỏi nguồn cấp điện trước khi thay thế đèn UV-C.

VI

THẬN TRỌNG

Để giảm thiểu những rủi ro có thể gây ra thương tích nhỏ cho người, hoặc làm thiết bị hoạt động sai chức năng cũng như hư hỏng sản phẩm hoặc tài sản khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện các biện pháp phòng ngừa cơ bản, bao gồm các điều sau:

Lắp đặt

• Không lắp đặt máy điều hòa không khí ở khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió biển (hơi muối).

• Lắp đặt ống xả đúng cách để xả nước đọng dễ dàng.

• Thao tác thận trọng khi dỡ kiện hoặc lắp đặt máy điều hòa không khí.

• Không chạm vào môi chất làm lạnh đang rò rỉ trong quá trình lắp đặt hoặc sửa chữa.

• Vận chuyển máy điều hòa không khí với hai hoặc nhiều người hoặc sử dụng xe nâng.

• Lắp đặt bộ phận ngoài trời sao cho tránh được ánh mặt trời trực tiếp. Không đặt bộ phận trong nhà ở nơi hứng chịu ánh nắng trực tiếp chiếu qua cửa sổ.

• Thải bỏ an toàn các vật liệu đóng gói như vít, đinh, túi nhựa hoặc pin bằng bao bì thích hợp sau khi lắp đặt hoặc sửa chữa.

• Lắp đặt máy điều hòa không khí ở nơi mà tiếng ồn từ bộ phận ngoài trời hoặc khói xả không làm ảnh hưởng đến những hàng xóm sống lân cận. Không thực hiện điều này có thể gây ra mâu thuẫn với những hàng xóm sống lân cận.

Vận hành

• Tháo pin nếu không sử dụng điều khiển từ xa trong một thời gian dài.

VI

9

10

• Đảm bảo đã lắp bộ lọc trước khi vận hành máy điều hòa không khí.

• Đảm bảo kiểm tra xem có rò rỉ môi chất làm lạnh sau khi lắp đặt hoặc sửa chữa máy điều hòa không khí hay không.

• Không đặt bất kỳ vật gì lên máy điều hòa không khí.

• Không bao giờ được dùng lẫn lộn các loại pin, hoặc dùng chung pin cũ và pin mới cho điều khiển từ xa.

• Không để máy điều hòa không khí vận hành trong thời gian dài khi có độ ẩm cao hoặc khi cửa ra vào hoặc cửa sổ để mở.

• Ngừng sử dụng điều khiển từ xa nếu có rò rỉ dung dịch điện phân ở pin. Nếu quần áo hoặc da tiếp xúc với dung dịch điện phân bị rò rỉ, hãy rửa bằng nước sạch.

• Không để người, động vật hoặc cây cối tiếp xúc với luồng gió nóng hoặc lạnh từ máy điều hòa không khí trong thời gian dài.

• Nếu nuốt phải dung dịch điện phân ở pin bị rò rỉ, súc sạch kỹ lưỡng bên trong miệng và hỏi ý kiến bác sỹ.

• Không uống nước xả ra từ máy điều hòa không khí.

• Không dùng sản phẩm cho các mục đích đặc biệt, ví dụ như bảo quản thực phẩm và các tác phẩm nghệ thuật v.v... Đây là máy điều hòa không khí dành cho mục đích sử dụng thông thường, không phải là một hệ thống làm lạnh chính xác. Có nguy cơ hư

• hỏng hoặc thất thoát tài sản.

Không sạc lại hoặc tháo rời các bộ phận của pin.

Bảo trì

• Không bao giờ chạm vào các bộ phận kim loại của máy điều hòa không khí khi tháo bộ lọc khí.

• Sử dụng ghế hoặc thang vững chắc khi vệ sinh, bảo trì hoặc sửa chữa máy điều hòa không khí ở vị trí trên cao.

• Không bao giờ dùng chất làm sạch mạnh hoặc dung môi khi vệ sinh máy điều hòa không khí hoặc phun nước. Sử dụng khăn mềm.

VI

VẬN HÀNH

VI

Lưu ý khi Vận hành

Đề xuất để Tiết kiệm Năng lượng

• Không làm mát quá mức khu vực trong nhà. Điều này có thể có hại đến sức khỏe của bạn và có thể tiêu thụ nhiều điện hơn.

• Che nắng bằng màn che hoặc rèm khi đang vận hành máy điều hòa không khí.

• Đóng chặt các cửa ra vào hoặc cửa sổ khi đang vận hành máy điều hòa không khí.

• Điều chỉnh hướng dòng khí lên/xuống hoặc trái/phải để luân chuyển không khí trong nhà.

• Tăng tốc độ quạt để nhanh chóng làm mát hoặc làm ấm không khí trong nhà trong một khoảng thời gian ngắn.

• Mở cửa sổ thường xuyên để thông gió, chất lượng không khí trong nhà có thể trở nên tệ hơn nếu sử dụng máy điều hòa không khí trong suốt khoảng thời gian dài.

• Lau sạch bộ lọc bụi siêu nhỏ mỗi tháng một lần. Bụi và tạp chất thu được trong bộ lọc bụi siêu nhỏ có thể chặn luồng không khí hoặc làm giảm hiệu suất của thiết bị.

Bộ phận và Chức năng

Bộ phận Trong nhà

1 2 3

Bộ phận Ngoài trời

4

5

9 8 7 6

1

2

4

5

7

8

3

6

9

Bộ lọc không khí + Tấm lọc bụi siêu nhỏ

Bộ tạo ion

Đường nạp Khí

Nắp đậy Phía trước

Cảm biến PM1,0

Nút Bật/Tắt

Cánh đảo Gió (Cánh đảo gió trái/ phải)

Cánh đảo Gió (lên xuống)

Đường thoát Khí

1

2

Lỗ Hút Khí

Lỗ Thoát Khí

LƯU Ý

• Chữ số và vị trí của các đèn vận hành có thể khác nhau tùy theo mẫu máy điều hòa không khí.

• Tính năng có thể thay đổi tùy theo chủng loại của mẫu máy.

11

Điều khiển Từ xa Không dây

Lắp Pin

Nếu màn hình hiển thị của điều khiển từ xa bắt đầu mờ, hãy thay pin. Lắp pin AAA (1,5 V) trước khi sử dụng điều khiển từ xa.

1 Tháo nắp pin.

VI

Cách thức vận hành

Hướng điều khiển từ xa về phía bộ nhận tín hiệu nằm bên phải máy điều hòa không khí để vận hành thiết bị.

2 Lắp pin mới và đảm bảo lắp đúng các cực

+ và - của pin.

Lắp Giá đỡ Điều khiển Từ xa

Để bảo vệ điều khiển từ xa, hãy lắp giá đỡ ở nơi không có ánh nắng trực tiếp.

1 Chọn một vị trí an toàn và dễ tiếp cận.

2 Cố định giá đỡ bằng cách siết chặt 2 vít bằng tuốc-nơ-vít.

LƯU Ý

• Điều khiển từ xa có thể vận hành các thiết bị điện tử khác nếu được hướng đến các thiết bị này. Đảm bảo hướng điều khiển từ xa đến bộ nhận tín hiệu của máy điều hòa không khí.

• Để thiết bị vận hành tương ứng, dùng khăn mềm để vệ sinh bộ truyền phát và bộ nhận tín hiệu.

• Trong trường hợp sản phẩm không có chức năng này, thì khi nhấn nút dành cho chức năng đó trên điều khiển từ xa, sẽ không có

âm thanh bíp phát ra từ sản phẩm, ngoại trừ chức năng Điều hướng Dòng Khí ( ), Hiển

Swing thị Năng lượng ( ), Lọc sạch Không khí (

).

12

Cài đặt Thời gian Hiện tại

1 Lắp pin.

• Biểu tượng dưới đây nhấp nháy ở bên dưới cùng màn hình hiển thị.

2

Nhấn nút hoặc để chọn phút.

3 Nhấn nút Set/Cancel để hoàn tất.

LƯU Ý

• Bộ hẹn giờ Bật/Tắt sẽ có hiệu lực sau khi cài đặt thời gian hiện tại.

VI

Vận hành Máy điều hòa Không khí Không có Điều khiển Từ xa

Bạn có thể sử dụng nút ON/OFF của bộ phận trong nhà để vận hành máy điều hòa không khí khi không có điều khiển từ xa.

1 Mở cánh gió điều chỉnh dòng khí sang phải/ trái.

2 Nhấn nút ON/OFF .

ON/OFF

LƯU Ý

• Mô-tơ điều chỉnh các bước đảo gió có thể bị hỏng nếu cánh đảo gió lên/xuống mở ra quá nhanh.

• Tốc độ quạt được cài đặt ở mức cao.

• Tính năng có thể thay đổi tùy theo chủng loại của mẫu máy.

• Không thể thay đổi nhiệt độ khi sử dụng nút

ON/OFF khẩn cấp này.

• Với mẫu máy chỉ làm mát, nhiệt độ được cài đặt ở 22 °C

• Với các mẫu máy có cả làm mát và sưởi, nhiệt độ được cài đặt từ 22 °C đến 24 °C

13

VI

Sử dụng Điều khiển Từ xa Không dây

Bạn có thể vận hành máy điều hòa không khí một cách thuận tiện hơn với điều khiển từ xa.

2

Nút

Màn hình

Hiển thị

-

Mô tả

Để bật/tắt máy điều hòa không khí.

Để điều chỉnh nhiệt độ phòng mong muốn theo chế độ làm mát, sưởi hoặc tự động thay đổi.

* *

*

Reset

1

Mode

Jet

Mode

Fan

Speed

Swing Swing

Để chọn chế độ làm mát.

Để chọn chế độ sưởi.

Để chọn chế độ khử ẩm.

Để chọn chế độ quạt.

Để chọn chế độ tự động chuyển đổi/tự động vận hành.

Để thay đổi nhiệt độ phòng nhanh chóng.

Để điều chỉnh tốc độ quạt.

Để điều chỉnh hướng dòng khí sang phải/trái hoặc lên/xuống.

LƯU Ý

• * các nút có thể thay đổi tùy theo chủng loại của mẫu máy.

14

*

*

Nút

2

Set/

Cancel

Reset

*

1

Light(3 s)

Room

Temp.(3 s)

*Energy

Saving

*Comfort

Air kW(3 s)

*Energy

Ctrl.

*Comfort

Sleep

Diagnosis

(5 s)

PM

Sensor

*Air Purify

UVnano(3 s)

VI

Màn hình

Hiển thị

-

-

-

-

Mô tả

Để bật/tắt tự động máy điều hòa không khí vào thời gian mong muốn.

Để đặt/hủy các chức năng đặc biệt và bộ hẹn giờ.

Để hủy các thiết đặt bộ hẹn giờ.

Để điều chỉnh thời gian.

Để cài đặt độ sáng của màn hình trên bộ phận trong nhà.

Để hiển thị nhiệt độ phòng.

-

-

-

-

Để tối thiểu hóa mức tiêu thụ điện.

Để điều chỉnh hướng gió dễ chịu.

Để cài đặt có hiển thị hay không hiển thị thông tin liên quan đến điện năng.

Để kích hoạt chế độ kiểm soát năng lượng chủ động.

Chế độ vận hành khi ngủ.

Để thuận tiện kiểm tra thông tin bảo trì của sản phẩm

Để kiểm tra tình trạng bụi trong nhà.

Bộ tạo ion sử dụng hàng triệu ion để giúp nâng cao chất lượng không khí trong phòng.

Để giữ cho quạt luôn sạch sẽ.

15

16

*

*

VI

Reset

*

2

1

Nút

Reset

Màn hình

Hiển thị

-

Mô tả

Để giảm tiếng ồn của bộ phận ngoài trời.

Để giữ ẩm cho da của bạn bằng cách tạo ra các cụm ion.

Để nhanh chóng làm giảm độ ẩm trong nhà.

Để duy trì nhiệt độ phòng tối thiểu và ngăn ngừa các đồ vật trong phòng không bị đóng băng.

Để quạt đuổi muỗi.

Tự động hong khô bộ phận trong nhà.

Chế độ vận hành khi ngủ.

thiết lập lại cài đặt ban đầu của điều khiển từ xa.

LƯU Ý

• Tùy theo mẫu máy, một số tính năng có thể không được hỗ trợ.

• * các nút có thể thay đổi tùy theo chủng loại của mẫu máy.

• Ấn nút Set/Cancel để vận hành Func đã chọn.

Tự động Khởi động lại Máy điều hòa Không khí

Khi máy điều hòa không khí được bật lại sau khi mất điện, chức năng này khôi phục các thiết đặt trước đó.

Vô hiệu hóa chức năng Tự động

Khởi động lại

1 Mở cánh gió điều chỉnh dòng khí sang phải/ trái.

2 Nhấn nút ON/OFF và giữ trong 6 giây, sau đó bộ phận sẽ kêu bíp hai lần và đèn sẽ nháy kép 4 lần.

• Để phục hồi chức năng, nhấn nút ON/

OFF và giữ trong 6 giây. Thiết bị sẽ kêu bíp hai lần và đèn sẽ nháy 4 lần.

VI

Sử dụng Chức năng chọn

Chế độ

Chức năng này cho phép bạn chọn chức năng mong muốn của mình.

Mẫu máy Chỉ Làm mát

Chế độ Làm mát

Chế độ Vận hành Tự động (Al)

Chế độ Khử ẩm

Chế độ Quạt

Mẫu máy Làm mát & Sưởi

Chế độ Làm mát

ON/OFF

LƯU Ý

• Tính năng có thể thay đổi tùy theo chủng loại của mẫu máy.

• Nếu bạn nhấn và giữ nút ON/OFF trong từ 3

– 5 giây, thay vì 6 giây, thiết bị sẽ chuyển sang chế độ vận hành kiểm tra. Trong chế độ vận hành kiểm tra, thiết bị sẽ thổi ra ngoài luồng khí mát mạnh trong 18 phút và sau đó trở về các thiết đặt mặc định khi xuất xưởng.

Chế độ Chuyển đổi Tự động

Chế độ Khử ẩm

Chế độ Sưởi

Chế độ Quạt

Chế độ Làm mát

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút

Làm mát.

Mode nhiều lần để chọn Chế độ

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

3

Nhấn nút hoặc nút để cài đặt nhiệt độ mong muốn.

17

Vận hành Tự động (Trí tuệ Nhân tạo)

Mẫu máy Chỉ Làm mát

Trong chế độ này, tốc độ quạt và nhiệt độ được điều chỉnh tự động, căn cứ vào nhiệt độ phòng.

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút Mode hành Tự động.

nhiều lần để chọn Vận

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

3

Nhấn nút hoặc nút để chọn mã vận hành mong muốn nếu nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn nhiệt độ mong muốn.

VI

Chế độ Chuyển đổi Tự động

Mẫu máy Làm mát & Sưởi

Chế độ này sẽ tự động thay đổi chế độ để duy trì nhiệt độ đã cài đặt ở ±2 °C

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút Mode nhiều lần để chọn Chế độ

Chuyển đổi Tự động.

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

3

Nhấn nút hoặc nút để cài đặt nhiệt độ mong muốn.

4 Nhấn nút quạt.

Fan Speed để điều chỉnh tốc độ

2

1

0

-1

-2

Mô tả

Lạnh

Hơi lạnh một chút

Duy trì nhiệt độ phòng

Hơi nóng một chút

Nóng

LƯU Ý

• Trong chế độ này, bạn không thể điều chỉnh tốc độ quạt nhưng bạn có thể cài đặt bộ chỉnh hướng gió xoay tự động.

Chế độ Khử ẩm

Chế độ này loại bỏ độ ẩm vượt mức ở môi trường có độ ẩm cao hoặc trong suốt mùa mưa, để ngăn ngừa nấm mốc hình thành bên trong. Chế độ này tự động điều chỉnh nhiệt độ phòng và tốc độ quạt để duy trì mức độ ẩm tối ưu.

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút

Khử ẩm.

Mode nhiều lần để chọn Chế độ

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• Trong chế độ này, bạn không thể điều chỉnh nhiệt độ phòng, nhiệt độ được điều chỉnh tự động.

• Nhiệt độ phòng không được hiển thị trên màn hình hiển thị.

• Trong chế độ khử ẩm, máy nén và quạt dàn lạnh có thể không hoạt động khi nhiệt độ phòng thấp hơn 24 °C

18

Chế độ Sưởi

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút

Sưởi.

Mode nhiều lần để chọn Chế độ

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

3

Nhấn nút hoặc nút để cài đặt nhiệt độ mong muốn.

LƯU Ý

• sẽ được hiển thị trên dàn lạnh khi chức năng làm tan băng hoạt động.

• Hơn nữa, hiển thị này sẽ được hiển thị trên dàn lạnh:

− Khi làm nóng sơ bộ đang hoạt động.

− Khi nhiệt độ phòng đạt đến nhiệt độ cài đặt.

Chế độ Quạt

Chế độ này chỉ luân chuyển luồng khí trong nhà mà không làm thay đổi nhiệt độ phòng.

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút

Quạt.

Mode nhiều lần để chọn Chế độ

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

3 Nhấn nút quạt.

Fan Speed để điều chỉnh tốc độ

VI

Sử dụng Chế độ Vận hành nhanh

Thay đổi Nhiệt độ Phòng Nhanh chóng

Chức năng này cho phép bạn làm không khí trong phòng mát nhanh chóng trong mùa hè hoặc sưởi ấm nhanh chóng trong mùa đông.

• Mẫu máy Làm mát & Sưởi : Chức năng Vận

Hành Nhanh có thể sử dụng trong các Chế độ

Làm mát, Sưởi và Khử ẩm.

• Mẫu máy Chỉ Làm mát: Chức năng Vận Hành

Nhanh có thể sử dụng trong Chế độ Làm mát,

Khử ẩm, Quạt, Vận hành Tự động và chức năng Lọc sạch Không khí.

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút Mode mong muốn.

nhiều lần để chọn chế độ

3 Nhấn nút Jet Mode .

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• Chế độ Sưởi Ấm Nhanh không khả dụng ở một số mẫu máy.

• Trong Chế độ Làm Lạnh Nhanh, không khí mạnh thổi ra trong 30 phút.

• Sau 30 phút, nhiệt độ thiết lập duy trì ở 18 °C

Nếu bạn muốn thay đổi nhiệt độ, hãy Nhấn nút hoặc để thiết lập nhiệt độ mong muốn.

• Trong Chế độ Sưởi Ấm Nhanh, không khí mạnh thổi ra trong 30 phút.

• Sau 30 phút, nhiệt độ thiết lập duy trì ở 30 °C

Nếu bạn muốn thay đổi nhiệt độ, hãy Nhấn nút hoặc để thiết lập nhiệt độ mong muốn.

• Chức năng này có thể vận hành khác với hiển thị trên điều khiển từ xa.

19

Sử dụng Chức năng Tốc độ

Quạt

Điều chỉnh Tốc độ Quạt

• Nhấn nút Fan Speed tốc độ quạt.

nhiều lần để điều chỉnh

Màn hình Hiển thị Tốc độ

Cao

-

Trung bình - Cao

Trung bình

Trung bình - Thấp

Thấp

Gió Tự nhiên

LƯU Ý

• Tốc độ quạt gió tự nhiên được điều chỉnh tự động.

→ →

• Các biểu tượng tốc độ quạt được hiển thị ở một số bộ phận trong nhà.

→ → → →

• Ở một số mẫu máy, hiển thị ở bộ phận trong nhà chỉ được hiển thị trong 5 giây và sau đó trở lại nhiệt độ thiết đặt.

VI

Sử dụng Chức năng Điều chỉnh hướng gió

Chức năng này điều chỉnh hướng dòng khí sang phải/trái (lên/xuống).

• Nhấn nút

Swing mong muốn.

(

Swing

) nhiều lần và chọn hướng

− Chọn dòng khí.

( ) để điều chỉnh tự động hướng

LƯU Ý

• Tùy theo mẫu máy, việc điều chỉnh dòng khí theo chiều lên/xuống có thể không được hỗ trợ.

• Việc điều chỉnh bộ chỉnh hướng gió một cách tùy ý có thể gây hư hỏng sản phẩm.

• Nếu bạn khởi động lại máy điều hòa không khí, thiết bị sẽ bắt đầu vận hành với hướng dòng khí đã cài đặt trước đó, vì vậy bộ chỉnh hướng gió có thể không khớp với biểu tượng hiển thị trên điều khiển từ xa. Khi điều này xảy ra, nhấn nút

Swing

hoặc nút chỉnh lại hướng dòng khí.

Swing

để điều

• Chức năng này có thể vận hành khác với hiển thị trên điều khiển từ xa.

20

VI

Cài đặt Bộ hẹn giờ Bật/Tắt

Chức năng này cài đặt máy điều hòa không khí tự động bật/tắt vào thời gian mong muốn.

Bạn có thể cài đặt đồng thời Hẹn giờ Bật/Tắt.

Cài đặt Bộ hẹn giờ Tắt

1

Nhấn nút nhiều lần.

• Biểu tượng dưới đây nhấp nháy ở bên dưới cùng màn hình hiển thị.

Cài đặt Bộ hẹn giờ Bật

1

Nhấn nút nhiều lần.

• Biểu tượng dưới đây nhấp nháy ở bên dưới cùng màn hình hiển thị.

2

Nhấn nút hoặc để chọn phút.

3 Nhấn nút Set/Cancel để hoàn tất.

• Sau khi cài đặt bộ hẹn giờ, thời gian hiện tại và biểu tượng được hiển thị trên màn hình hiển thị, cho biết thời gian mong muốn được cài đặt.

Hủy Bộ hẹn giờ Bật

1

Nhấn nút nhiều lần.

• Biểu tượng dưới đây nhấp nháy ở bên dưới cùng màn hình hiển thị.

2

Nhấn nút hoặc để chọn phút.

3 Nhấn nút Set/Cancel để hoàn tất.

• Sau khi cài đặt bộ hẹn giờ, thời gian hiện tại và biểu tượng được hiển thị trên màn hình hiển thị, cho biết thời gian mong muốn được cài đặt.

LƯU Ý

• Chức năng này sẽ vô hiệu khi bạn cài đặt Bộ hẹn giờ Đơn giản.

Hủy Bộ hẹn giờ Tắt

1

Nhấn nút nhiều lần.

• Biểu tượng dưới đây nhấp nháy ở bên dưới cùng màn hình hiển thị.

2 Nhấn nút Set/Cancel để hủy thiết đặt.

2 Nhấn nút Set/Cancel để hủy thiết đặt.

Hủy Thiết đặt Bộ hẹn giờ

• Nhấn nút hẹn giờ.

để hủy tất cả các thiết đặt bộ

21

Sử dụng Chức năng Vận

Hành Khi Ngủ (Tùy chọn)

Chức năng này sẽ tự động tắt máy điều hòa không khí khi bạn đi ngủ.

1 Bật thiết bị.

2

Nhấn nút nhiều lần.

• Biểu tượng dưới đây nhấp nháy ở bên dưới cùng màn hình hiển thị.

Sử dụng Chức năng Bộ hẹn giờ Đơn giản (Tùy chọn)

Chức năng này sẽ tự động tắt máy điều hòa không khí khi bạn đi ngủ.

1 Bật thiết bị.

2

Nhấn nút nhiều lần.

• Biểu tượng dưới đây nhấp nháy ở bên dưới cùng màn hình hiển thị.

VI

3

Nhấn nút hoặc để chọn giờ (bộ nhớ lên đến 7 tiếng).

4 Nhấn nút Set/Cancel để hoàn tất.

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• được hiển thị ở một số bộ phận trong nhà.

• Màn hình hiển thị của bộ phận trong nhà hiển thị từ 1H đến 7H chỉ trong 5 giây và sau đó trở lại nhiệt độ thiết đặt.

• Ở Chế độ Làm mát và Khử ẩm, nhiệt độ tăng

1 °C sau 30 phút và thêm 1 °C sau 30 phút nữa để tạo chế độ ngủ dễ chịu.

• Nhiệt độ tăng lên đến 2 °C so với nhiệt độ đã cài đặt trước.

• Mặc dù phần chú thích về tốc độ quạt có thể được thay đổi trên màn hình hiển thị, nhưng tốc độ quạt vẫn được điều chỉnh tự động.

3

Nhấn nút hoặc để chọn giờ (bộ nhớ lên đến 7 tiếng).

4 Nhấn nút Set/Cancel để hoàn tất.

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• Chức năng này sẽ vô hiệu khi bạn cài đặt Bộ hẹn giờ Tắt.

22

Sử dụng Chức năng Hiển thị

Năng lượng (Tùy chọn)

Chức năng này hiển thị lượng điện phát sinh trên màn hình bộ phận trong nhà khi sản phẩm vận hành.

Hiển thị Sử dụng Năng lượng

Hiện tại

1 Bật thiết bị.

2

Nhấn nút và giữ khoảng 3 giây.

• Mức tiêu thụ điện tức thời ( hoặc được hiển thị một lúc ở một số bộ phận

) trong nhà.

Hiển thị Tổng Năng lượng đã tiêu thụ (Tùy chọn)

1 Bật thiết bị.

2

Nhấn nút và giữ khoảng 3 giây hai lần.

• Mức tiêu thụ điện tích lũy ( ) được hiển thị một lúc ở một số bộ phận trong nhà.

LƯU Ý

• Thông số này không được hiển thị trên điều khiển từ xa không dây.

• kW chỉ mức tiêu thụ điện tức thời.

• kWh chỉ mức tiêu thụ điện tích lũy.

• Nếu vượt hơn 99 kWh, là phạm vi số thể hiện, màn hình sẽ vẫn duy trì số 99 kWh.

• Tắt nguồn sẽ cài đặt lại giá trị này.

• Hiển thị số watt dưới 10 kW(h) theo đơn vị

0,1 kW(h) và hiển thị số watt trên 10 kW(h) theo đơn vị 1 kW(h).

• Công suất điện thực tế có thể khác với công suất điện được hiển thị.

VI

Sử dụng Chức năng Tắt Đèn

(Tùy chọn)

Độ sáng Màn hình Hiển thị

Bạn có thể cài đặt độ sáng màn hình hiển thị của bộ phận trong nhà.

• Nhấn nút và giữ khoảng 3 giây.

LƯU Ý

• Bật/Tắt Màn hình hiển thị.

Sử dụng Chức năng Hướng gió dễ chịu (Tùy chọn)

Vận hành Cánh gió Dễ chịu

Chức năng này cài đặt cánh gió một cách tiện lợi đến một vị trí được cài đặt trước để hướng luồng khí phát ra tránh không thổi trực tiếp vào những người hiện diện trong phòng.

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút Comfort Air hướng mong muốn.

nhiều lần và chọn

• hoặc hiển thị.

được hiển thị trên màn hình

LƯU Ý

• hoặc trong nhà.

được hiển thị ở một số bộ phận

• Chức năng này sẽ vô hiệu khi bạn nhấn nút

Mode hoặc Jet Mode .

• Chức năng này sẽ vô hiệu và chức năng đảo gió tự động lên/xuống sẽ được cài đặt khi bạn nhấn nút

Swing

.

• Khi chức năng này tắt, cánh đảo gió sang phải/trái sẽ tự động vận hành tùy theo chế độ cài đặt.

23

Sử dụng Chức năng Tiết kiệm Năng lượng (Tùy chọn)

Chức năng này giảm tối thiểu mức tiêu thụ điện trong chế độ Làm mát và tăng nhiệt độ cài đặt đến mức tối ưu để tạo môi trường dễ chịu hơn.

Nhiệt độ tự động ổn định ở 22 °C nếu nhiệt độ mong muốn thấp hơn 22 °C Nhiệt độ sẽ vẫn không đổi nếu trên 22 °C

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút

Làm mát.

Mode nhiều lần để chọn Chế độ

3 Nhấn nút Energy Saving .

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

Sử dụng Chức năng Kiểm soát Năng lượng chủ động

(Tùy chọn)

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút Energy Ctrl .

• Nhấn nút từng nấc.

Energy Ctrl nhiều lần để chọn

VI

LƯU Ý

• 1 nấc : Đầu vào nguồn điện giảm 20 % so với đầu vào nguồn điện định mức.

− được hiển thị trên màn hình hiển thị.

• 2 nấc : Đầu vào nguồn điện giảm 40 % so với đầu vào nguồn điện định mức.

− được hiển thị trên màn hình hiển thị.

• 3 nấc (Tùy chọn) : Đầu vào nguồn điện giảm

60 % so với đầu vào nguồn điện định mức.

− được hiển thị trên màn hình hiển thị.

• (1 nấc), (2 nấc) được hiển thị trên một số bộ phận trong nhà.

• Chức năng này khả dụng ở Chế độ Làm mát.

• Công suất có thể giảm khi chọn chế độ Kiểm soát Năng lượng chủ động.

• Nhiệt độ mong muốn được hiển thị khoảng 5 giây nếu bạn nhấn nút Fan Speed , hoặc

.

• Nhiệt độ phòng được hiển thị khoảng 5 giây nếu bạn nhấn nút và giữ khoảng 3 giây.

24

Sử dụng chức năng UVnano

(Tùy chọn)

UVnano là từ ghép của UV (tia cực tím) và nanomet (đơn vị độ dài).

Chức năng này loại bỏ các vi khuẩn khác nhau trong máy điều hòa không khí.

Tên mẫu máy: LTPL-G35UV275GS-JA

LTPL-G35UV275GS-TWA

CUD7GF1A

Nhấn nút Jet Mode và giữ khoảng 3 giây.

LƯU Ý

• UV được hiển thị trên một số bộ phận trong nhà tùy theo mẫu máy.

• Đèn LED UV hoạt động đều đặn để giữ cho quạt luôn sạch sẽ.

• Chức năng UVnano dừng hoạt động khi máy điều hòa không khí tắt.

• Khi chức năng Làm sạch tự động khởi động, chức năng UVnano sẽ hoạt động cùng nhau để giữ cho quạt luôn sạch sẽ.

• Chức năng này bị tắt trong Chế độ Sưởi.

VI

25

Cách sử dụng Thiết bị Làm sạch Không khí

Bộ phận ion hóa và bộ lọc không khí làm cho không khí trong nhà dễ chịu.

• Nhấn nút Air Purify để bắt đầu vận hành thiết bị làm sạch không khí.

− được hiển thị trên màn hình hiển thị.

Sử dụng chức năng Làm sạch

Không khí trong tất cả các Chế độ Vận hành

• Trong quá trình làm lạnh, hút ẩm, sưởi ấm hoặc tự động chuyển đổi, nếu bạn nhấn nút

Air Purify , bạn có thể sử dụng chức năng làm sạch không khí cùng lúc.

• Trong quá trình vận hành làm sạch không khí, nếu bạn nhấn nút Mode , bạn có thể sử dụng chức năng làm lạnh, hút ẩm, sưởi ấm hoặc tự động chuyển đổi cùng lúc.

Làm sạch Không khí Thông minh

• Bộ cảm biến bụi phát hiện mức ô nhiễm không khí trong nhà và nếu mức độ sạch tổng thể ở mức 3 (ô nhiễm vừa phải) hoặc hơn, nó sẽ tự động khởi động bộ lọc không khí. Khi mức độ sạch tổng thể đạt đến mức 1 (Tốt), chức năng làm sạch không khí sẽ được dừng lại. Nếu bạn không muốn vận hành bộ lọc không khí thông minh, hãy xóa bằng cách nhấn nút Air Purify . Cho đến khi bạn tắt sản phẩm và bật lại, chức năng lọc không khí sẽ không tự động vận hành.

• Nó chỉ hoạt động với model có chức năng làm sạch tổng thể.

THẬN TRỌNG

• Trong quá trình làm sạch không khí, không chạm vào phía trên cùng của sản phẩm. (Điện tĩnh có thể được tạo ra bởi anion tạo ra từ bộ phận ion hóa thu bụi).

• Không đặt các vật kim loại gần thiết bị. (Điện tĩnh có thể được tạo ra bởi anion tạo ra từ bộ phận ion hóa thu bụi).

VI

LƯU Ý

• Bộ lọc không khí vận hành đơn lẻ với lượng tiêu thụ năng lượng thấp.

• Trong quá trình lọc không khí đơn lẻ, có thể sử dụng chức năng hướng gió, nhưng không thể sử dụng chức năng điều khiển nhiệt độ.

• Trong quá trình làm lạnh hoặc hút ẩm, nếu bạn muốn chỉ làm sạch không khí, hãy nhấn nút power để tắt sản phẩm, và nhấn nút

Air Purify .

• Các bộ phận của bộ phận ion hóa và bộ lọc có thể khác nhau đối với từng model.

Kiểm tra mức độ sạch tổng thể

Chức năng này hiển thị mức độ sạch trong nhà.

1 Bật thiết bị.

2 Trong quá trình vận hành, nếu bạn nhấn nút PM Sensor , bạn có thể kiểm tra độ sạch trong nhà ở từng mức.

Màn hình màu sắc thể hiện mức độ sạch tổng thể

Màn hình hiển thị nồng độ bụi có kích thước bụi

• Nồng độ bụi được hiển thị trong đơn vị của 1 trong khoảng 8 ~ 999 μg/m 3 Nồng độ bụi dựa vào bảng dữ liệu của nhà sản xuất cảm biến.

• Nồng độ bụi có thể liên tục thay đổi theo sự thay đổi của môi trường trong nhà.

• Màu sắc thể hiện mức độ sạch tổng thể được hiển thị dựa trên mức ô nhiễm cao nhất trong số các bụi nhỏ(PM10), bụi siêu nhỏ(PM2,5) và bụi cực nhỏ(PM1,0).

• Màu sắc thể hiện mức độ sạch tổng thể được hiển thị trong 6 cấp độ tùy theo mức độ bẩn trong nhà.

• Nếu nồng độ bụi cao, sự khác biệt giữa nồng độ bụi hiển thị và nồng độ bụi thực tế có thể lớn hơn.

26

Màu sắc

Xanh lá cây

Vàng

Da cam

Đỏ

Hồng

Tím

Mức độ

Tiêu chuẩn hiển thị (μg/m 3 )

Bụi

(PM1,0)

Bụi nhỏ

Bụi

(PM10)

Mức 1

(Tốt)

Mức 2

(Bình thường)

Mức 3

(Cận

ô nhiễm)

Mức 4

(Ô nhiễm)

Mức 5

(Rất

ô nhiễm)

Mức 6

(Nghiêm trọng)

35 hoặc thấp hơn

36 - 75

76 - 115

251 hoặc cao hơn

35 hoặc thấp hơn

36 - 75

76 - 115

116 - 150 116 - 150 251 - 350

151 - 250 151 - 250 351 - 420

251 hoặc cao hơn

50 hoặc thấp hơn

51 - 150

151 - 250

421 hoặc cao hơn

LƯU Ý

• Bụi nhỏ / Siêu nhỏ / Cực nhỏ có thể khác nhau tùy theo môi trường xung quanh. (Công trường xây dựng, đường xá, nhà máy, vân vân)

• Nồng độ bụi có thể khác nhau tùy theo môi trường lắp đặt. Nó bị ảnh hưởng bởi ghế dài, giường, thảm, chất tẩy rửa, độ ẩm, khói, côn trùng, vật nuôi, vv

• Trong môi trường có luồng không khí đi vào từ bên ngoài chẳng hạn như gần cửa, cửa sổ, hoặc cửa thông gió, vv, nồng độ bụi đo được có thể cao.

• Ngay cả trong cùng không gian, do sự lưu thông không khí, nồng độ bụi có thể được hiển thị khác với các sản phẩm khác.

• Màn hình hiển thị mức độ sạch hiển thị tốt đối với bụi nhỏ, vì vậy giá trị nồng độ bụi có thể khác nhau giữa bụi nhỏ, bụi siêu nhỏ, hoặc bụi cực nhỏ.

• Nồng độ Bụi nhỏ / Bụi siêu nhỏ thể thiện trên sản phẩm có thể khác với thông báo của Bộ

Môi trường và có thể khác với các thiết bị đo lường khác hoặc các tiêu chuẩn đo lường của các sản phẩm khác.

VI

• Giá trị nồng độ bụi nhỏ, bụi siêu nhỏ và bụi cực nhỏ được hiển thị có thể khác với dự báo của Bộ Môi trường.

• Nếu sản phẩm tạo ra hơi hoặc các hạt nhỏ(máy làm ẩm, dụng cụ nấu ăn, bình xịt, vv) được sử dụng, nồng độ bụi mịn có thể thay đổi.

• Bạn chỉ có thể kiểm tra mức độ sạch khi máy điều hòa hoạt động.

• Giá trị hiển thị nồng độ bụi có thể khác với nồng độ bụi thực tế, và nó có thể có màu sắc hiển thị mức độ sạch khác với mức nồng độ bụi thực tế.

• Hướng dẫn kích thước hạt bụi

− Bụi nhỏ: Bụi có kích thước hạt 10 μm hoặc nhỏ hơn (Phát sinh từ việc đốt tại nơi làm việc, khói xả của xe ...)

− Bụi siêu nhỏ: Bụi có kích thước hạt 2,5 μm hoặc nhỏ hơn (Bao gồm thành phần ion, hợp chất cacbon và hợp chất kim loại)

− Bụi cực nhỏ: Bụi có kích thước hạt 1,0 μm hoặc nhỏ hơn (khói thuốc lá, vv)

• Nồng độ bụi và mức độ sạch tổng thể được hiển thị trên sản phẩm có thể khác với thông báo của Bộ Môi trường.

• Bộ Môi trường sử dụng phương pháp trọng lượng hoặc phương pháp hấp thụ tia beta để đo nồng độ bụi, nhưng sản phẩm LG đo lượng bụi và chuyển sang nồng độ tập trung, vì vậy nó có thể khác với nồng độ bụi thực tế.

• Tiêu chuẩn tương tự như bụi siêu nhỏ được

áp dụng cho mức độ tập trung bụi cực nhỏ.

(Tiêu chuẩn LG)

• Đánh giá nồng độ bụi được thực hiện với bụi thí nghiệm tiêu chuẩn của LG.

• Chấn rung xung quanh bộ cảm biến bụi có thể cản trở hoạt động bình thường của bộ cảm biến bụi, và nồng độ hiển thị có thể khác với nồng độ bụi thực.

• Bạn chỉ có thể sử dụng nó trong các model

áp dụng tính năng làm sạch không khí.

• Nút PM Sensor (Cảm biến bụi) trên điều khiển từ xa có thể kiểm tra nồng độ bụi theo từng kích thước trong vòng 10 giây.

− Sau 10 giây, màn hình hiển thị nồng độ bụi cao nhất của bụi mịn, bụi siêu mịn và bụi cực mịn.

27

Hủy các Chức năng Đặc biệt

1 Nhấn nút Func nhiều lần để chọn chức năng mong muốn.

2 Nhấn nút Set/Cancel để hủy chức năng.

VI

Sử dụng các Chức năng Đặc biệt

1 Bật thiết bị.

2 Nhấn nút Func nhiều lần để chọn chức năng mong muốn.

3 Nhấn nút Set/Cancel để hoàn tất.

Màn hình

Hiển thị

Mô tả

Để giảm tiếng ồn của bộ phận ngoài trời.

Để giữ ẩm cho da của bạn bằng cách tạo ra các cụm ion.

Để nhanh chóng làm giảm độ ẩm trong nhà.

Để duy trì nhiệt độ phòng tối thiểu và ngăn ngừa các đồ vật trong phòng không bị đóng băng.

Để quạt đuổi muỗi.

Tự động hong khô bộ phận trong nhà.

Chế độ vận hành khi ngủ.

LƯU Ý

• Tùy theo mẫu máy, một số tính năng có thể không được hỗ trợ.

• Một số chức năng có thể vận hành khác với hiển thị trên điều khiển từ xa.

Sử dụng Chức năng Yên tĩnh

Chức năng này ngăn ngừa phát sinh các khiếu nại tiềm ẩn từ những hàng xóm sống lân cận bằng cách giảm tiếng ồn ở bộ phận ngoài trời.

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• Chức năng này sẽ vô hiệu khi bạn nhấn nút

Mode hoặc Energy Ctrl hoặc Jet Mode .

• Chức năng này khả dụng ở Chế độ Làm mát,

Sưởi, Chuyển đổi Tự động, Vận hành Tự động.

Sử dụng Chức năng Chăm sóc da bằng Ion

Chức năng này giữ ẩm cho da của bạn bằng cách tạo ra các cụm ion được bề mặt da hấp thụ.

• được hiển thị trên màn hình hiển thị khoảng 3 giây.

LƯU Ý

• Chức năng này có thể sử dụng trong Chế độ

Làm mát, Quạt và chức năng Lọc sạch Không khí.

28

Sử dụng Chức năng khử ẩm nhanh

Chức năng này tối đa hóa hiệu năng khử ẩm.

• , được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• Chức năng này có thể sử dụng trong Chế độ

Làm mát, Khử ẩm, Vận hành Tự động, Quạt và chức năng Lọc sạch Không khí.

• Chức năng này không khả dụng với chức năng Vận hành khi ngủ.

• Chức năng này vô hiệu khi bạn nhấn nút

Mode .

Sử dụng Chức năng Sưởi Mức thấp

Chức năng này vận hành hệ thống sưởi để duy trì nhiệt độ phòng tối thiểu và ngăn ngừa các đồ vật trong phòng không bị đóng băng trong tình trạng không có người lưu trú thường xuyên, ví dụ như vào kỳ nghỉ.

• , được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• Chức năng này khả dụng với Chế độ Sưởi.

• Trong quá trình vận hành LH, khi bạn nhấn các nút như , , Mode , Fan Speed , rồi sau đó trở lại Chế độ Sưởi.

• Nếu nhấn nút Jet Mode khi vận hành LH, chức năng này sẽ vô hiệu và Chế độ Sưởi nhanh sẽ được vận hành ngay lập tức. (chỉ dành cho mẫu máy sưởi mức mạnh)

• Trong trường hợp xảy ra lỗi, quá trình vận hành có thể bị gián đoạn để bảo vệ sản phẩm.

• Không thể sử dụng nút Comfort Air khi đang vận hành chức năng LH.

Swing

VI

Sử dụng Chức năng Đuổi Muỗi

Chức năng này sẽ đuổi muỗi bằng cách tạo ra sóng siêu âm.

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• Bạn có thể sử dụng chức năng này mà không cần bật nguồn máy điều hòa không khí.

• được hiển thị ở một số bộ phận trong nhà.

Sử dụng Chức năng Vệ sinh Tự động

Ở Chế độ Làm mát và Khử ẩm, hơi ẩm được tạo ra bên trong bộ phận trong nhà. Chức năng này sẽ loại bỏ hơi ẩm đó.

• được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• Không thể sử dụng một số chức năng khi chức năng Vệ sinh Tự động đang vận hành.

• Khi chức năng UVnano được thiết lập, Chức năng Làm sạch tự động sẽ hoạt động cùng nhau.

• Nếu bạn tắt nguồn, quạt sẽ vận hành trong 30 phút và vệ sinh bên trong bộ phận trong nhà.

• được hiển thị trên một số bộ phận trong nhà tùy theo mẫu máy.

Sử dụng Chức năng vận hành khi ngủ

Chức năng này vận hành máy điều hòa không khí một cách tự động để tạo môi trường dễ chịu cho giấc ngủ.

• , được hiển thị trên màn hình hiển thị.

LƯU Ý

• Chức năng này khả dụng ở Chế độ Làm mát.

• Cánh gió ngừng xoay và thiết lập góc dòng khí gián tiếp, sau 30 phút kể từ khi khởi động ngay cả khi nhiệt độ phòng không giảm xuống nhiệt độ tối ưu cho giấc ngủ.

• Có thể môi trường ngủ dễ chịu sẽ khác nhau tùy theo mỗi người.

29

CHỨC NĂNG THÔNG MINH

Ứng dụng LG ThinQ

Tính năng này chỉ có sẵn đối với các kiểu máy có logo hoặc ThinQ .

Ứng dụng LG ThinQ cho phép bạn giao tiếp với thiết bị bằng điện thoại thông minh.

2 Tắt Dữ liệu di động hoặc dữ liệu mạng trên điện thoại thông minh của bạn.

VI

Các tính năng của ứng dụng LG

ThinQ

Giao tiếp với thiết bị qua điện thoại thông minh bằng cách sử dụng các tính năng thông minh thuận tiện trong điện thoại.

Smart Diagnosis

• Nếu bạn gặp phải một sự cố khi sử dụng thiết bị này, tính năng chẩn đoán thông minh sẽ giúp bạn chẩn đoán sự cố.

Cài đặt

• Cho phép bạn cài đặt các tùy chọn khác nhau trên thiết bị và trong ứng dụng.

3 Kết nối điện thoại thông minh của bạn với bộ định tuyến không dây.

LƯU Ý

• Nếu bạn thay đổi bộ định tuyến không dây, nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc mật khẩu thì hãy xóa thiết bị đã đăng ký khỏi ứng dụng

LG ThinQ và đăng ký lại thiết bị.

• Ứng dụng có thể được thay đổi vì mục đích cải tiến thiết bị mà không cần thông báo cho người dùng.

• Chức năng có thể khác nhau tùy theo kiểu máy.

Trước khi sử dụng ứng dụng LG

ThinQ

1 Kiểm tra khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến không dây (mạng Wi-Fi).

• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến không dây quá xa, cường độ tín hiệu sẽ trở nên yếu. Có thể mất một thời gian dài để đăng ký hoặc sự cài đặt có thể không thành công.

LƯU Ý

• Để xác nhận kết nối Wi-Fi, kiểm tra biểu tượng trên bảng điều khiển có sáng đèn không.

• Thiết bị này chỉ hỗ trợ mạng Wi-Fi 2,4 GHz.

Để kiểm tra tần số mạng của bạn, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc xem hướng dẫn sử dụng bộ định tuyến không dây của bạn.

• LG ThinQ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ vấn đề kết nối mạng hay bất kỳ lỗi, trục trặc, hoặc các lỗi gây ra do kết nối mạng.

• Nếu thiết bị gặp khó khăn trong việc kết nối với mạng Wi-Fi, có thể là do nó nằm quá xa bộ định tuyến. Mua một bộ lặp tín hiệu Wi-Fi

(thiết bị mở rộng phạm vi) để nâng cao cường độ tín hiệu Wi-Fi.

• Wi-Fi có thể không thể kết nối hoặc có thể bị gián đoạn do môi trường mạng của gia đình.

• Kết nối mạng có thể không hoạt động đúng cách phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ

Internet.

• Môi trường không dây xung quanh có thể làm cho dịch vụ mạng không dây chạy chậm.

30

• Không thể đăng ký thiết bị do các sự cố truyền tín hiệu không dây. Rút phích cắm của thiết bị và chờ khoảng một phút trước khi thử lại.

• Nếu tường lửa trên bộ định tuyến không dây của bạn được bật, hãy vô hiệu hóa tường lửa hoặc thêm một ngoại lệ cho nó.

• Tên mạng không dây (SSID) phải là sự kết hợp giữa chữ và số tiếng Anh. (Không sử dụng ký tự đặc biệt.)

• Giao diện người sử dụng trên điện thoại thông minh (UI) có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành của điện thoại (OS) và nhà sản xuất.

• Nếu giao thức bảo mật của bộ định tuyến được đặt thành WEP , bạn có thể không thể thiết lập mạng. Vui lòng thay đổi sang các giao thức bảo mật khác (khuyến khích dùng

WPA2 ) và đăng ký lại sản phẩm.

Cài đặt ứng dụng LG ThinQ

Tìm ứng dụng LG ThinQ trên Google Play

Store & Apple App Store trong điện thoại thông minh. Thực hiện theo hướng dẫn để tải về và cài đặt ứng dụng.

VI

Thông tin của thông báo phần mềm nguồn mở

Để nhận mã nguồn theo GPL, LGPL, MPL và các giấy phép nguồn mở khác, được bao gồm trong sản phẩm này, vui lòng truy cập http:// opensource.lge.com.

Ngoài mã nguồn, tất cả các điều khoản cấp phép, tuyên bố từ chối trách nhiệm và thông báo bản quyền được tham chiếu đều có sẵn để tải xuống.

LG Electronics cũng sẽ cung cấp mã nguồn mở cho bạn trong CD-ROM có tính phí để chi trả cho chi phí phát hành (chẳng hạn như các khoản phí về vận chuyển, đĩa và xử lý) khi nhận được yêu cầu qua email đến địa chỉ [email protected]. Ưu đãi này có hiệu lực trong khoảng thời gian ba năm tính từ ngày chúng tôi phân phối sản phẩm này. Ưu đãi này có hiệu lực đối với bấy kỳ ai nhận được thông tin này.

31

Smart Diagnosis

Tính năng này chỉ có sẵn đối với các kiểu máy có logo hoặc .

Hãy sử dụng tính năng này để giúp bạn chẩn đoán và khắc phục các sự cố với thiết bị của bạn.

LƯU Ý

• Đối với các nguyên nhân không phải do sự bất cẩn của LGE, bảo trì sẽ không được áp dụng đối với các nguyên nhân do yếu tố bên ngoài bao gồm nhưng không giới hạn mạng

Wi-Fi không khả dụng, mất kết nối Wi-Fi, chính sách kho ứng dụng cục bộ hoặc ứng dụng không khả dụng.

• Tính năng này có thể được thay đổi mà không thông báo trước và có thể có phiên bản khác tùy vào nơi bạn sử dụng.

Sử dụng LG ThinQ để chẩn đoán các sự cố

Nếu bạn gặp phải một sự cố với thiết bị có hỗ trợ Wi-Fi, thiết bị có thể gửi dữ liệu xử lý sự cố tới điện thoại thông minh thông qua ứng dụng

LG ThinQ .

• Khởi chạy ứng dụng LG ThinQ và chọn tính năng Smart Diagnosis trong menu. Thực hiện theo các hướng dẫn được cung cấp trong ứng dụng LG ThinQ .

VI

Sử dụng tính năng chẩn đoán bằng âm thanh để chẩn đoán các sự cố

Thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây để sử dụng phương pháp chẩn đoán âm thanh.

• Khởi chạy ứng dụng LG ThinQ và chọn tính năng Smart Diagnosis trong menu. Thực hiện theo các hướng dẫn chẩn đoán bằng âm thanh được cung cấp trong ứng dụng LG

ThinQ .

1 Cắm phích cắm điện vào ổ cắm một cách chắc chắn.

2 Đặt loa điện thoại thông minh của bạn gần với logo hoặc .

3 Nhấn giữ nút Diagnosis(5 s) trong 5 giây trở lên đồng thời giữ loa điện thoại thông minh gần với logo cho đến khi quá trình truyền dữ liệu hoàn tất.

• Giữ điện thoại thông minh ở nguyên vị trí cho đến khi quá trình truyền dữ liệu kết thúc. Thời gian truyền dữ liệu còn lại sẽ được hiển thị.

4 Sau khi truyền dữ liệu hoàn tất, kết quả chẩn đoán sẽ được hiển thị trong ứng dụng.

LƯU Ý

• Để đạt kết quả tốt nhất, không di chuyển điện thoại trong khi đang truyền âm.

• Đảm bảo tiếng ồn ở môi trường xung quanh là nhỏ nhất nếu không điện thoại không thể nhận đúng tiếng bíp còi báo từ bộ phận trong nhà.

32

BẢO TRÌ

CẢNH BÁO

• Trước khi vệ sinh hoặc tiến hành bảo trì, ngắt kết nối nguồn cấp điện và chờ đến khi quạt ngừng quay.

VI

Nếu không sử dụng máy điều hòa không khí trong một khoảng thời gian dài, hãy làm khô máy điều hòa không khí để duy trì thiết bị trong tình trạng tốt nhất. Vệ sinh sản phẩm thường xuyên để duy trì hiệu năng tối ưu và ngăn ngừa hỏng hóc có thể xảy ra.

• Làm khô máy điều hòa không khí ở chế độ Quạt trong khoảng từ 3 đến 4 giờ và ngắt kết nối nguồn điện. Nếu vẫn còn hơi ẩm trong các bộ phận của thiết bị, có thể gây ra hư hỏng bên trong.

• Trước khi sử dụng lại máy điều hòa không khí, hãy làm khô các bộ phận bên trong của máy ở chế độ Quạt trong khoảng từ 3 đến 4 giờ. Điều này sẽ giúp loại bỏ mùi tạo ra từ hơi ẩm.

Tấm lọc bụi siêu nhỏ

• Tính năng có thể thay đổi tùy theo chủng loại của mẫu máy.

33

VI

Loại Mô tả

Tấm lọc bụi siêu nhỏ

Vệ sinh bằng máy hút bụi hoặc bàn chải.

Tấm lọc ba lớp Không lau tấm lọc 3 lớp (chỉ thay thế)

Bộ tạo ion (Tùy chọn)

Dùng tăm bông khô để loại bỏ bất kỳ vết bụi bẩn nào.

Vệ sinh bề mặt bộ phận Trong nhà bằng khăn khô, mềm.

Bộ phận Trong nhà

Yêu cầu chuyên viên vệ sinh máng xả nước đọng.

Yêu cầu chuyên viên vệ sinh ống xả nước đọng.

Thay pin bộ điều khiển từ xa.

Bộ phận Ngoài trời

Yêu cầu chuyên viên vệ sinh cuộn dây trao đổi nhiệt và các lỗ thông ở tấm pa-nen. (Tham khảo nhân viên kỹ thuật.)

Yêu cầu chuyên viên vệ sinh quạt.

Yêu cầu chuyên viên vệ sinh máng xả nước đọng.

Yêu cầu chuyên viên xác nhận là tất cả các cụm quạt đã được gắn chắc chắn.

Vệ sinh các bộ phận điện bằng khí.

Tần suất

Một tháng một lần

-

6 tháng một lần

Thường xuyên

Mỗi năm một lần

4 tháng một lần

Mỗi năm một lần

Mỗi năm một lần

Mỗi năm một lần

Mỗi năm một lần

Mỗi năm một lần

Mỗi năm một lần

LƯU Ý

• Không bao giờ dùng nước nóng hơn 40 °C khi bạn vệ sinh các tấm lọc. Việc đó có thể gây biến dạng hoặc mất màu.

• Không bao giờ sử dụng các chất dễ bay hơi khi bạn vệ sinh các tấm lọc. Cá c chấ t đó có thể làm hỏng bề mặt của sản phẩm.

• Không dùng nước rửa bộ lọc ba lớp, vì nước có thể làm hỏng tấm lọc (Tùy chọn).

• Không dùng nước rửa bộ lọc bụi siêu nhỏ, vì nước có thể làm hỏng bộ lọc.

34

Thay thế và vệ sinh tấm lọc bụi siêu nhỏ

Lau sạch bộ lọc bụi siêu nhỏ mỗi tháng một lần hoặc hơn nếu cần thiết.

Tháo và làm sạch Bộ lọc bụi siêu nhỏ

Nếu bạn quan sát bộ phận trong nhà theo chiều từ trên nhìn xuống, bạn có thể lắp ráp bộ lọc trên cùng một cách dễ dàng.

1 Tắt điện nguồn và rút phích cắm dây điện.

2 Giữ bộ phận ion hóa, nhấc nó lên một chút.

Và sau đó, giữ các núm của tấm lọc bụi siêu nhỏ, nâng nó lên một chút.

VI

Lắp tấm lọc bụi siêu nhỏ

1 Tắt điện nguồn và rút phích cắm dây điện.

2 Giữ bộ phận ion hóa, nhấc nó lên một chút.

Và sau đó chèn móc của tấm lọc bụi siêu nhỏ vào nắp phía trước.

3 Ấn các móc xuống để lắp bộ lọc bụi siêu nhỏ.

3 Tháo rời khỏi bộ phận trong nhà.

4 Vệ sinh tấm lọc bằng máy hút bụi hoặc chổi. (Không rửa bộ lọc bụi siêu nhỏ bằng nước.)

4 Kiểm tra mặt bên của nắp đậy phía trước để lắp ráp bộ lọc bụi siêu nhỏ đúng cách.

LƯU Ý

• Bộ lọc bụi vi mô có thể bị vỡ khi bị uốn cong.

• Khi bộ lọc bụi vi mô không được lắp ráp chính xác, bụi và các chất khác có thể xâm nhập vào trong dàn lạnh.

• Nếu bụi bám trong bộ lọc, thì hiệu suất làm mát sẽ bị giảm xuống, tiếng gió trở nên ồn và hóa đơn điện tăng lên, vì vậy hãy lau sạch bộ lọc bụi siêu nhỏ một tháng một lần và thay thế nó mỗi 6 tháng một lần.

35

Thay Màng lọc Ba lần (Tùy chọn)

Nó có hiệu quả loại bỏ mùi trong nhà bằng cách sử dụng than hoạt tính.

1 Lấy tấm lọc bụi siêu nhỏ ra

• Xem phần Tháo và Lau bộ lọc bụi siêu nhỏ.

2 Lấy tấm lọc 3 lớp ra

Tấm lọc ba lớp

Tấm lọc bụi siêu nhỏ

3 Lắp tấm lọc 3 lớp mới vào bộ lọc bụi siêu nhỏ.

Tấm lọc ba lớp

Tấm lọc bụi siêu nhỏ

4 Lắp tấm lọc 3 lớp và bộ lọc bụi siêu nhỏ theo thứ tự ngược với khi tháo.

VI

THẬN TRỌNG

• Mặt trước có thể rơi ra và gây chấn thương, vì vậy hãy cẩn thận.

• Sau khi thay thế bộ lọc, trong quá trình lắp lại, lắp hoàn toàn khít bộ lọc bụi siêu nhỏ. (Không được lắp khít có thể gây giảm hiệu suất hoặc hỏng các thiết bị khác.)

• Điều hòa không khí hoạt động mà không có bộ lọc sẽ làm suy giảm hiệu suất và hỏng điều hòa không khí.

• Không tháo rời Màng lọc Ba lần, và ngăn chặn sự hư hỏng hoặc biến dạng của nó. Nó có thể khiến cho thiết bị không hoạt động hoặc hỏng hóc do hoạt động bất thường.

• Khi bạn thay bộ lọc, cẩn thận không để rơi xuống dưới thiết bị.

• Để an toàn, trước khi làm sạch hoặc thay thế, hãy tắt điện và rút phích cắm hoặc tắt công tắc nguồn chính.

LƯU Ý

• Hình dạng và thành phần của bộ lọc có thể khác nhau ở mỗi cấu hình.

• Nếu bạn muốn thay thế bộ lọc, bạn có thể mua nó tại trung tâm dịch vụ gần đó.

• Nếu bộ lọc bị bẩn nghiêm trọng, hoặc hiệu suất lọc bị suy giảm, hãy thay bằng một bộ lọc mới.

• Trong quá trình bảo quản màng lọc ba lần, không xé bao bì. (Tuổi thọ của bộ lọc sẽ giảm).

• Cẩn thận không để nước vào bên trong Bộ lọc Ba lần. (Hiệu ứng của bộ lọc sẽ bị suy giảm.)

36

Lau cảm biến PM1,0

1 Mở nắp cảm biến PM1,0 ở mặt bên của thiết bị.

2 Thấm một ít nước vào bông gòn, lau thấu kính và lau lại bằng một miếng bông khô để loại bỏ hơi ẩm.

LƯU Ý

• Chỉ áp dụng cho các model có chức năng làm sạch tổng thể.

VI

37

XỬ LÝ SỰ CỐ

Chức năng Tự chẩn đoán

Sản phẩm này có chức năng tự chẩn đoán được tích hợp sẵn bên trong máy. Nếu xảy ra lỗi, đèn của bộ phận trong nhà sẽ nhấp nháy trong khoảng thời gian 2 giây. Nếu xảy ra lỗi này, hãy liên hệ đại lý hoặc trung tâm dịch vụ tại địa phương của bạn.

VI

Trước khi thực hiện cuộc Gọi Dịch vụ

Vui lòng kiểm tra những điều sau trước khi bạn liên hệ với trung tâm dịch vụ. Nếu vấn đề vẫn còn, hãy liên hệ trung tâm dịch vụ tại địa phương của bạn.

Triệu chứng

Máy điều hòa không khí không hoạt động bình thường.

Máy điều hòa không khí không hoạt động.

Nguyên nhân khả dĩ và giải pháp

Có mùi cháy khét và tiếng động lạ phát ra từ thiết bị.

• Tắt máy điều hòa không khí, rút phích cắm dây điện hoặc ngắt kết nối nguồn cấp điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ.

Nước rò rỉ từ bộ phận trong nhà, ngay cả khi mức độ ẩm thấp.

• Tắt máy điều hòa không khí, rút phích cắm dây điện hoặc ngắt kết nối nguồn cấp điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ.

Cáp dẫn điện bị hỏng hoặc phát nhiệt quá nóng.

• Tắt máy điều hòa không khí, rút phích cắm dây điện hoặc ngắt kết nối nguồn cấp điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ.

Công tắc điện, áp-tô-mát (an toàn, nối đất) hoặc cầu chì không hoạt động đúng chức năng.

• Tắt máy điều hòa không khí, rút phích cắm dây điện hoặc ngắt kết nối nguồn cấp điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ.

Thiết bị tạo ra mã lỗi từ chức năng tự chẩn đoán.

• Tắt máy điều hòa không khí, rút phích cắm dây điện hoặc ngắt kết nối nguồn cấp điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ.

Máy điều hòa không khí bị rút phích cắm.

• Kiểm tra xem đã cắm dây điện vào ổ điện chưa hoặc có bật thiết bị cắt mạch hay không.

Cầu chì bị nổ hay bộ cấp nguồn bị khóa.

• Thay cầu chì hoặc kiểm tra xem áp-tô-mát đã nhả hay không.

Xảy ra mất điện.

• Tắt máy điều hòa không khí khi xảy ra mất điện.

• Khi điện được khôi phục lại, chờ 3 phút, sau đó bật máy điều hòa không khí.

Điện áp quá cao hoặc quá thấp.

• Kiểm tra xem áp-tô-mát đã nhả hay không.

Máy điều hòa không khí đã được tự động tắt tại thời điểm được cài đặt trước.

• Bật máy điều hòa không khí.

Lắp pin vào bộ điều khiển từ xa không đúng cách.

• Đảm bảo pin được gắn đúng cách vào bộ điều khiển từ xa của bạn.

• Nếu đã lắp pin đúng, nhưng máy điều hòa không khí vẫn không hoạt động, thay pin và thử lại lần nữa.

38

VI

Triệu chứng

Máy điều hòa không khí không thổi ra luồng khí mát.

Không thể điều chỉnh tốc độ quạt.

Không thể điều chỉnh nhiệt độ.

Máy điều hòa không khí ngừng hoạt động khi đang vận hành.

Nguyên nhân khả dĩ và giải pháp

Không khí không lưu thông đúng cách.

• Đảm bảo rằng không có màn cửa, mành sáo hay vật dụng đồ đạc nào chặn phía trước máy điều hòa không khí.

Bộ lọc bụi siêu nhỏ bị bẩn.

• Lau sạch bộ lọc bụi siêu nhỏ mỗi tháng một lần.

• Xem “Thay thế và vệ sinh tấm lọc bụi siêu nhỏ” để biết thêm chi tiết.

Nhiệt độ phòng quá cao.

• Vào mùa hè, quá trình làm mát hoàn toàn không khí trong nhà có thể phải tốn một khoảng thời gian. Trong trường hợp này, chọn Chế độ Vận hành nhanh để làm mát không khí trong nhà nhanh chóng.

Không khí lạnh bị thoát ra khỏi phòng.

• Đảm bảo rằng không khí lạnh không thoát ra ngoài qua các lỗ thông gió trong phòng.

Nhiệt độ mong muốn cao hơn so với nhiệt độ hiện tại.

• Cài đặt nhiệt độ đến mức thấp hơn nhiệt độ hiện tại.

Có nguồn phát nhiệt ở khu vực lân cận.

• Tránh sử dụng thiết bị tạo nhiệt như lò nướng điện hay mỏ hàn xì khi đang vận hành máy điều hòa không khí.

Chế độ Quạt đã được chọn.

• Trong Chế độ Quạt, luồng khí thổi ra từ máy điều hòa không khí sẽ không làm mát hoặc sưởi nóng không khí trong phòng.

• Chuyển chế độ vận hành sang làm mát.

Nhiệt độ bên ngoài quá cao.

• Hiệu quả làm mát có thể không đủ.

Chế độ Vận Hành Nhanh hoặc Chế độ Vận hành Tự động được chọn.

• Ở một vài chế độ vận hành, bạn không thể điều chỉnh tốc độ quạt. Chọn một chế độ vận hành mà bạn có thể điều chỉnh tốc độ quạt.

Chế độ Quạt hoặc Chế độ Vận Hành Nhanh đã được chọn.

• Ở một vài chế độ vận hành, bạn không thể điều chỉnh nhiệt độ. Chọn một chế độ vận hành mà bạn có thể điều chỉnh nhiệt độ.

Máy điều hòa không khí bị tắt đột ngột.

• Chức năng Bộ hẹn giờ có thể đã hết thời gian hẹn và làm tắt máy điều hòa. Kiểm tra các thiết đặt của bộ hẹn giờ

Xảy ra mất điện khi đang vận hành.

• Chờ cho đến khi có điện trở lại. Nếu bạn đã kích hoạt chức năng Tự động Khởi động lại, thiết bị sẽ tiếp tục lại chế độ vận hành gần nhất chỉ vài phút sau khi có điện trở lại.

39

VI

Triệu chứng

Bộ phận trong nhà vẫn vận hành ngay cả khi đã ngắt điện.

Lỗ thoát khí củabộ phận trong nhà thải ra sương mù.

Nước rò rỉ từ bộ phận ngoài trời.

Có tiếng ồn hoặc rung.

Bộ phận trong nhà phát ra mùi.

Máy điều hòa không khí không thổi ra hơi ấm.

Nguyên nhân khả dĩ và giải pháp

Chức năng Vệ sinh Tự động đang được vận hành.

• Vẫn để cho chức năng Vệ sinh Tự động tiếp tục vì chức năng này loại bỏ hết bất kỳ hơi ẩm còn sót lại nào bên trong bộ phận trong nhà. Nếu bạn không muốn thực hiện tính năng này, bạn có thể tắt thiết bị.

Không khí lạnh từ máy điều hòa không khí tạo ra sương mù.

• Khi nhiệt độ phòng giảm xuống, hiện tượng này sẽ biến mất.

Khi vận hành chế độ sưởi, nước ngưng tụ nhỏ giọt từ bộ trao đổi nhiệt.

• Triệu chứng này yêu cầu phải lắp đặt một ống xả bên dưới khay đế đỡ.

Liên hệ nhân viên lắp đặt.

Có thể nghe được âm thanh lích kích khi khởi động hoặc khi tắt thiết bị do chuyển động của van đảo.

Âm thanh lắc rắc: Các chi tiết bằng nhựa của bộ phận trong nhà kêu lắc rắc khi co lại hoặc nở ra do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

Tiếng Nước chảy hoặc tiếng Gió thổi: Đây là dòng môi chất làm lạnh lưu thông trong máy điều hòa không khí.

• Những âm thanh này là những dấu hiệu bình thường. Tiếng ồn sẽ ngưng.

Các mùi (chẳng hạn như khói thuốc lá) có thể được hấp thụ vào trong bộ phận trong nhà và thải ra theo dòng khí.

• Nếu mùi không biến mất, bạn cần phải rửa bộ lọc. Nếu cách này không hiệu quả, liên hệ với trung tâm dịch vụ để vệ sinh bộ phận trao đổi nhiệt.

Khi khởi động Chế độ Sưởi, hầu hết các cánh gió đều đóng và không có không khí thoát ra ngoài, cho dù bộ phận ngoài trời vẫn đang vận hành.

• Dấu hiệu này là bình thường. Vui lòng chờ cho đến khi thiết bị đã tạo ra đủ không khí ấm để thổi ra thông qua bộ phận trong nhà.

Bộ phận ngoài trời đang ở Chế độ Rã đông.

• Trong Chế độ Sưởi, băng/sương giá được hình thành dần trên các cuộn dây khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống. Chức năng này loại bỏ lớp sương giá trên cuộn dây và quá trình này phải mất xấp xỉ 15 phút để hoàn tất.

Nhiệt độ bên ngoài hạ xuống quá thấp.

• Hiệu quả sưởi có thể sẽ không đủ.

40

VI

Triệu chứng

Có sự khác biệt về giá trị và màu sắc hiển thị mức độ sạch tổng thể cho mỗi thiết bị.

Mức độ sạch tổng thể không thay đổi từ Tốt.

Thiết bị gia đình và điện thoại thông minh của bạn không được kết nối với mạng Wi-Fi.

Nguyên nhân khả dĩ và giải pháp

Lưu thông không khí được tiếp tục sau khi vận hành sản phẩm.

• Nếu sản phẩm của các model khác nhau được sử dụng trong một không gian, giá trị nồng độ ô nhiễm có thể được hiển thị khác nhau bởi sự lưu thông không khí trong nhà, và nếu trong một không gian khép kín, bụi nhỏ càng được loại bỏ thì sự khác biệt của các giá trị sẽ càng nhỏ.

Tất cả các cửa sổ trong phòng đều được đóng.

• Nếu đó là một không gian khép kín với hầu như không có không khí lưu thông, mức độ sạch có thể không thay đổi từ Tốt. Nếu mức độ sạch tổng thể thay đổi khi cửa sổ hoặc cửa phòng được mở ra và không khí được lưu thông, thì điều này là bình thường.

Cảm biến PM1,0 bị bẩn.

• Lau cảm biến PM1,0.

Mật khẩu Wi-Fi mà bạn đang cố gắng kết nối không chính xác.

• Tìm mạng Wi-Fi được kết nối với điện thoại thông minh của bạn và xóa nó, sau đó đăng ký thiết bị của bạn trên LG ThinQ.

Dữ liệu di động cho điện thoại thông minh của bạn đang bật.

• Tắt Dữ liệu di động của điện thoại thông minh của bạn và đăng ký thiết bị bằng mạng Wi-Fi.

Tên mạng không dây (SSID) được cài đặt không chính xác.

• Tên mạng không dây (SSID) phải là sự kết hợp giữa chữ và số tiếng

Anh. (Không sử dụng ký tự đặc biệt)

Tần số của bộ định tuyến không phải là 2,4 GHz.

• Chỉ hỗ trợ tần số của bộ định tuyến 2,4 GHz. Đặt bộ định tuyến không dây là 2,4 GHz và kết nối thiết bị với bộ định tuyến không dây. Để kiểm tra tần số bộ định tuyến, kiểm tra qua nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc nhà sản xuất bộ định tuyến.

Khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa.

• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa, tín hiệu có thể yếu và sự kết nối có thể không được định cấu hình chính xác. Di chuyển vị trí của bộ định tuyến để gần với thiết bị.

LƯU Ý

• Tùy theo mẫu máy, một số tính năng có thể không được hỗ trợ.

41

Ghi nhớ

Ghi nhớ

Ghi nhớ

Ghi nhớ

Ghi nhớ

Ghi nhớ

advertisement

Related manuals

advertisement